Cho đoạn AB là đường trung trực cua đường thẳng d. Lấy M : M và A cùng nằm nửa mp bờ d. Gọi C là giao điểm MB với d.
a) c/m MA+MB>CA+CB.
b) Lấy D thuộc đường thẳng d : D không trùng C. c/m MC+AC<MD+AD.
Cho đoạn thẳng AB, gọi d là đường trung trực của AB, trên d lấy điểm M bất kì
a) So sánh MB+MC và CA
b) Tìm M trên d sao cho MB + MC bé nhất. Biết C là 1 điểm bất kì sao cho CB<CA
M thuộc d nên MA = MB. Vậy MB + MC = MA + MC. Trong tam giác MAC, ta có : MA + MC > AC. Vậy MB + MC > AC
Vì CB < CA nên C và B nằm trong cùng một nửa mặt phẳng bờ d. Do đó A và C nằm trong hai nửa mặt phẳng bờ d khác nhau. Do đó d cắt AC tại H.
Vậy khi M ≡≡ H thì : MB + MC = HB + HC = HA + HC
=> MB + MC = AC
Vậy ta có MB + MC ≥ AC
Khi M trùng với H thì HB + HC = AC.
Tức là MB + MC nhỏ nhất khi M ≡≡ H giao điểm của AC với d
Cho đường tròn (O; R) đường kính AB, kẻ đường thẳng d ⊥ BA tại C (C nằm giữa A và B). Lấy điểm M nằm bên ngoài đường tròn và nằm trên đường thẳng d. Gọi D là giao điểm của MA và (O); E là giao điểm của MB và (O). Tiếp tuyến của (O) tại D cắt MC tại I; H là giao điểm của AE với MC.
a) Chứng minh rằng: BCHE là tứ giác nội tiếp và AH.AE = AB.AC
b) Chứng minh rằng: ∆DHI là tam giác cân
a: góc HCB+góc HEB=180 độ
=>HCBE nội tiếp
Xét ΔACH vuông tại C và ΔAEB vuông tại E có
góc CAH chung
=>ΔACH đồng dạng với ΔAEB
=>AC/AE=AH/AB
=>AC*AB=AE*AH
b: góc IDH=1/2*sđ cung DB
góc IHD=90 độ-góc AMH=1/2*sđ cung DB
=>góc IDH=góc IHD
=>ΔIHD cân tại I
cho đoạn thẳng AB gọi d là đương trung trực của AB trên đường thẳng d lấy điểm M bất kì trong mặt phẳng lấy C sao cho BC<Ca
so sánh MB +MC với CA
tìm vị trí của M trên d sao cho MB +MC nhỏ nhất
M thuộc d nên MA = MB. Vậy MB + MC = MA + MC. Trong tam giác MAC, ta có : MA + MC > AC. Vậy MB + MC > AC
Vì CB < CA nên C và B nằm trong cùng một nửa mặt phẳng bờ d. Do đó A và C nằm trong hai nửa mặt phẳng bờ d khác nhau. Do đó d cắt AC tại H.
Vậy khi M ≡≡ H thì : MB + MC = HB + HC = HA + HC
=> MB + MC = AC
Vậy ta có MB + MC ≥ AC
Khi M trùng với H thì HB + HC = AC.
Tức là MB + MC nhỏ nhất khi M ≡≡ H giao điểm của AC với d.
Cho đoạn thẳng AB. Gọi d là đường trung trực của AB. Trên đường thẳng d lấy điểm M bất kì. Trong mặt phẳng lấy điểm C sao cho BC< CA
a, So sánh MB+MC với CA
b, Tìm vị trí của M trên d sao cho MB+MC nhỏ nhất
Cho đường tròn (O; R). Từ điểm A trên (O), kẻ tiếp tuyến d với (O). Trên đường thẳng d lấy điếm M bất kì (M khác A), kẻ cát tuyến MNP, gọi K là trung điểm NP, kẻ tiếp tuyến MB, kẻ AC ⊥ MB, BD ⊥ MA. Gọi H là giao điểm của AC và BD, I là giao điểm của OM và AB. Chứng minh:
a, Bốn điểm A, M, B, O cùng thuộc một đường tròn
b, Năm điểm O, K, A, M, B cùng thuộc một đường tròn
c, OI.OM = R 2 và OI.IM = I A 2
d, OAHB là hình thoi
e, O, H, M thẳng hàng
a, HS tự làm
b, Chú ý O K M ^ = 90 0 và kết hợp ý a) => A,M,B,O,K ∈ đường tròn đường kính OM
c, Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OAM ( hoặc có thể chứng minh tam giác đồng dạng)
d, Chứng minh OAHB là hình bình hành và chú ý A,B thuộc (O;R) suy ra OAHB là hình thoi
e, Chứng minh OH ⊥ AB, OMAB => O,H,M thẳng hàng
Cho nửa (O) đường kính AB. Lấy M Î OA (M không trùng O và A). Qua M vẽ đường thẳng d vuông góc với AB. Trên d lấy N sao cho ON > R. Nối NB cắt (O) tại C. Kẻ tiếp tuyến NE với (O) (E là tiếp điểm, E và A cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ d). Chứng minh:
a, Bốn điểm O, E, M, N cùng thuộc một đường tròn
b, N E 2 = N C . N B
c, N E H ^ = N M E ^ (H là giao điểm của AC và d)
d, NF là tiếp tuyến (O) với F là giao điểm của HE và (O)
a, Học sinh tự chứng minh
b, N E C ^ = C B E ^ = 1 2 s đ C E ⏜
=> DNEC ~ DNBE (g.g) => ĐPCM
c, DNCH ~ DNMB (g.g)
=> NC.NB = NH.NM = N E 2
DNEH ~ DNME (c.g.c)
=> N E H ^ = E M N ^
d, E M N ^ = E O M ^ (Tứ giác NEMO nội tiếp)
=> N E H ^ = N O E ^ => EH ^ NO
=> DOEF cân tại O có ON là phân giác => E O N ^ = N O F ^
=> DNEO = DNFO vậy N F O ^ = N E O ^ = 90 0 => ĐPCM
Cho đường tròn (O), AB = 2R. Trên đoạn thẳng AO lấy điểm H bất kì không trùng với A và O, kẻ đường thẳng d vuông góc với AB tại H, trên d lấy điểm C nằm ngoài đường tròn, từ C kẻ hai tiếp tuyến CM, CN với (O), M và N là các tiếp điểm (M thuộc nửa mp bờ d có chứa điểm A). Gọi P và Q lần lượt là giao điểm của CM, CN với đường thẳng AB.
a) Chứng minh HC là tia phân giác của góc MHN.
b) Đường thẳng qua O vuôn góc với AB cắt MN tại K và đường thẳng CK cắt đường thẳng AB tại I. Chứng minh I là trung điểm PQ.
Xét 2 điểm A và B trên cùng 1 nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng a (Â,B không thuộc a). Gọi C là điểm nằm trên nửa mặt phẳng đối của nửa mặt phẳng trên sao cho đường thẳng a là đường trung trực của đoạn thẳng AC. Gọi M là điểm bất kì trên đường thẳng a, hãy so sánh MA + MB với BC. Khi nào MA + MB là nhỏ nhất?
Cho đoạn thẳng AB. Gọi d là đg trung trực của AB . Trên đg thẳng d lấy điểm M bất kì . Trong mặt phẳng lấy điểm C sao cho BC <CA
a) So sánh MB + MC với CA
b) TÌm vị trí của M trên d sao cho MB + MC nhỏ nhất
M thuộc d nên MA = MB. Vậy MB + MC = MA + MC. Trong tam giác MAC, ta có : MA + MC > AC. Vậy MB + MC > AC
Vì CB < CA nên C và B nằm trong cùng một nửa mặt phẳng bờ d. Do đó A và C nằm trong hai nửa mặt phẳng bờ d khác nhau. Do đó d cắt AC tại H.
Vậy khi M ≡≡ H thì : MB + MC = HB + HC = HA + HC
=> MB + MC = AC
Vậy ta có MB + MC ≥ AC
Khi M trùng với H thì HB + HC = AC.
Tức là MB + MC nhỏ nhất khi M ≡≡ H giao điểm của AC với d