Dùng khí CO để khử Fe3O4 , khí H2 để khử Fe3O4
Trong phòng thí nghiệm người ta đã dùng cacbon oxit CO để khử 0,2 mol Fe3O4 và dùng khí hiđro để khử 0,2 mol Fe2O3 ở nhiệt đô cao.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
b) Tính số lít khí ở đktc CO và H2 cần dùng cho mỗi phản ứng.
c) Tính số gam sắt thu được ở mỗi phản ứng hóa học.
thí nghiệm chi cái giờ bắt học sinh tính mắc mệt:( ai giúp em zới
PTHH:
Fe3O4 + 4CO -> (t°) 3Fe + 4CO2
0,2 ---> 0,8 ---> 0,6 ---> 0,8
Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O
0,2 ---> 0,6 ---> 0,4 ---> 0,6
VCO = 0,8 . 22,4 = 17,92 (l)
VH2 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (l)
nFe = 0,4 + 0,6 = 1 (mol)
mFe = 1 . 56 = 56 (g)
a) Phương trình hóa học của các phản ứng:
4CO + Fe3O4 → 3Fe + 4 CO2 (1).
3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O (2).
b)Theo phương trình phản ứng trên ta có:
Muốn khử 1 mol Fe3O4 cần 4 mol CO.
Muốn khử 0,2 mol Fe3O4 cần x mol CO.
x= 0,2.4 = 0,8 mol CO.
VCO = 0,8 .22,4 = 17,92 lít.
Muốn khử 1 mol Fe2O3 cần 3 mol H2.
Muốn khử 0,2 mol Fe2O3 cần y mol H2.
y = 0,2 .3 = 0,6 mol.
VH2= 0,6 .22,4 = 13,44l.
c) Ở phản ứng (1) khử 1 mol Fe3O4 được 3 mol Fe.
Vậy khử 0,2 mol Fe3O4 được 0,6 mol Fe.
mFe = 0,6 .56 = 33,6g Fe.
Ở phản ứng (2) khử 1 mol Fe2O3 được 2 mol Fe.
Vậy khử 0,2 mol Fe2O3 được 0,4 mol Fe.
mFe = 0,4 .56 = 22,4g Fe.
Sử dụng định luật BTKL, bảo toàn NT để tính
Câu 1 : để khử hoàn toàn 30 g hỗn hợp gồm CuO , FeO,Fe3O4,Fe2O3 cần dùng 5, 6 lít khí CO ( đkc) . Tính khối lượng chất rắn thu đc sau phản ứng ( biết CO có tính khử giống H2) .
Câu 2 :dẫn luồn khí H2 dư đi qua 16g hỗn hợp hai oxide CuO và Fe2O3 nung nóng . Sau phản ứng để nguội , cân lại thấy khối lượng hỗn hợp giảm 25%. Tính phần trăm khối lượng của mỗi oxide trong hỗn hợp ban đầu .
Câu 3 : Dãn luồng khí H2 dư đi qua hỗn hợp hai oxide CuO và Fe2O3 nung nóng . Sau phản ứng để nguội thu , cân lại thấy khối lượng hỗn hợp giảm 28,8%. Tính phần trăm khối lượng của mỗi oxide trong hỗn hợp ban đầu .
Câu 2:
Ta có: 80nCuO + 160nFe2O3 = 16 (1)
m giảm = 16.25% = 4 (g) = mO (trong oxit)
\(\Rightarrow n_{O\left(trongoxit\right)}=\dfrac{4}{16}=0,25\left(mol\right)\)
BTNT O, có: nCuO + 3nFe2O3 = 0,25 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,1.80}{16}.100\%=50\%\\\%m_{Fe_2O_3}=50\%\end{matrix}\right.\)
Bạn bổ sung đủ đề câu 3 nhé.
Câu 1:
Ta có: \(n_{CO}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
BTNT C, có: nCO2 = nCO = 0,25 (mol)
BTKL, có: mhh + mCO = m chất rắn + mCO2
⇒ m chất rắn = 30 + 0,25.28 - 0,25.44 = 26 (g)
người ta dùng CO khử o,3 mol fe3o4 và dùng khí hidro để khử 0,15 mol CuO ở nhiệt độ cao a, tính số lít CO và H2 ở đktc cần dùng cho mỗi phản ứng b, tính số gam sắt và đồng thu được ở mỗi phản ứng
\(Fe_3O_4+4CO\rightarrow\left(t^o\right)3Fe+4CO_2\)
0,3 0,225 ( mol )
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,15 0,15 ( mol )
\(V_{CO}=n.22,4=0,2.22,4=6,72l\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,15.22,4=3,36l\)
\(m_{Fe}=n.M=0,225.56=12,6g\)
\(m_{Cu}=n.M=0,15.64=9,6g\)
Bài 1: Tính thể tích khí (đktc) cần dùng để khử các hỗn hợp sau:
a. Khử hỗn hợp gồm 22,3g PbO và 32,4g ZnO bằng khí hidro.
b. Khử hỗn hợp gồm 58g Fe3O4 và 20g MgO bằng khí CO.
Bài 1: Tính thể tích khí (đktc) cần dùng để khử các hỗn hợp sau:
a. Khử hỗn hợp gồm 22,3g PbO và 32,4g ZnO bằng khí hidro.
b. Khử hỗn hợp gồm 58g Fe3O4 và 20g MgO bằng khí CO.
a) \(n_{PbO}=\dfrac{22,3}{223}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{ZnO}=\dfrac{32,4}{81}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: PbO + H2 --to--> Pb + H2O
0,1-->0,1
ZnO + H2 --to--> Zn + H2O
0,4-->0,4
=> VH2 = (0,1 + 0,4).22,4 = 11,2 (l)
b)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{58}{232}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Fe3O4 + 4CO --to--> 3Fe + 4CO2
0,25--->1
=> VCO = 1.22,4 = 22,4 (l)
nPbO=\(\dfrac{22,3}{223}\)=0,1(mol)
nZnO=\(\dfrac{32,4}{81}\)=0,4(mol)
nH2=0,1+0,4=0,5(mol)
VH2=0,5.22,4=11,2(l)
nFe3O4=\(\dfrac{58}{232}\)=0,25(mol
VCO=1.22,4=2,24l
Trong phòng thí nghiệm, người ta đã dùng cacbon oxit CO để khử 0,2 mol F e 3 O 4 và dùng khí hidro để khử 0,2 mol F e 2 O 3 ở nhiệt độ cao.
a. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã xảy ra
b. Tính số lít khí CO và H 2 ở đktc cần dùng cho mỗi phản ứng.
c. Tính số gam sắt thu được ở mỗi phản ứng hoá học.
Trong phòng thí nghiệm người ta đã dùng cacbon oxit CO để khử 0,2 mol Fe3O4 và dùng khí hiđro để khử 0,2 mol Fe2O3 ở nhiệt đô cao.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
b) Tính số lít khí ở đktc CO và H2 cần dùng cho mỗi phản ứng.
c) Tính số gam sắt thu được ở mỗi phản ứng hóa học.
a) Phương trình hóa học của các phản ứng:
4CO + Fe3O4 → 3Fe + 4 CO2 (1).
3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O (2).
b)Theo phương trình phản ứng trên ta có:
Muốn khử 1 mol Fe3O4 cần 4 mol CO.
Muốn khử 0,2 mol Fe3O4 cần x mol CO.
x= 0,2.4 = 0,8 mol CO.
VCO = 0,8 .22,4 = 17,92 lít.
Muốn khử 1 mol Fe2O3 cần 3 mol H2.
Muốn khử 0,2 mol Fe2O3 cần y mol H2.
y = 0,2 .3 = 0,6 mol.
VH2= 0,6 .22,4 = 13,44l.
c) Ở phản ứng (1) khử 1 mol Fe3O4 được 3 mol Fe.
Vậy khử 0,2 mol Fe3O4 được 0,6 mol Fe.
mFe = 0,6 .56 = 33,6g Fe.
Ở phản ứng (2) khử 1 mol Fe2O3 được 2 mol Fe.
Vậy khử 0,2 mol Fe2O3 được 0,4 mol Fe.
mFe = 0,4 .56 = 22,4g Fe.
Câu 9. 10/ Cho 16,2g ZnO t ác dụng vói khí H2 đun nóng. a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b/ Tính thể tích H2 (đktc) đã dùng? c/ Tính khối lượng Zn điều chế được
10 Trong ph òng th í nghiệm người ta dùng khí CO để khử Fe3O4 v à H2 để khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao . trong mỗi pư trên điều có 0,1mol mỗi loại ôxit sắt tham gia
a/ Tính thể tích CO và H2 (đktc) đã dùng? b/ Tính khối lượng kim loại Fe thu được sau mỗi pư
nZnO = 16,2 : 81 = 0,2(mol)
pthh : ZnO + H2 -t--> Zn + H2O
0,2--->0,2-----> 0,2 (mol)
=> VH2 = 0,2 .22,4 = 4,48 (l)
=> mZn = 0,2 . 65 = 13 (g)
2
Fe3O4 + 4CO -t--> 3Fe + 4CO2
0,1-------> 0,4 -------->0,3 (mol)
Fe2O3 + 3H2 -t--> 2Fe + 3H2O
0,1------->0,3 -------->0,2 (mol)
=> VH2 = 0,3 .22,4 = 6,72(L)
=> VCO = 0,2 . 22,4 = 4,48 (L)
mFe= (0,3 + 0,2 ) . 56 = 28 (g)
9.
\(n_{ZnO}=\dfrac{16,2}{81}=0,2mol\)
\(ZnO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Zn+H_2O\)
0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
\(m_{Zn}=0,2.65=13g\)
10.
\(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow\left(t^o\right)3Fe+4H_2O\)
0,1 0,4 0,3 ( mol )
\(V_{H_2}=0,4.22,4=8,96l\)
\(m_{Fe}=0,3.56=16,8g\)
\(Fe_3O_4+4CO\rightarrow\left(t^o\right)3Fe+4CO_2\)
0,1 0,4 0,3 ( mol )
\(V_{CO}=0,4.22,4=8,96l\)
\(m_{Fe}=0,3.56=16,8g\)
Trong phòng thí nghiệm , người ta dã dùng cacbon oxit CO đẻ khử 0,2 mol FE3O4 cs dùng hidro để khử 0,2 mol FE2O3 ở nhiệt độ cao
a)Viết PTHH
b)Tính số lít khí CO vs H2 ở đktc cần dùng cho mỗi pư;
c)Tính số gam sắt thu được ở mỗi pư hoá học?
(mn giúp mk nha mk đg cần gấp)
a) PTHH:
\(4CO+Fe_3O_4\rightarrow3Fe+4CO_2\left(1\right)\)
\(3H_2+Fe_2O_3\rightarrow2Fe+3H_2O\left(2\right)\)
b) Theo PTPƯ trên ta có:
Muốn khử 1 mol \(Fe_3O_4\) cần 4 mol CO
Muốn khử 0,2 mol \(Fe_3O_4\) cần x mol CO
\(\Rightarrow x=0,2.4=0,8\left(mol\right)\)
\(V_{CO}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)
Muốn khử 1 mol \(Fe_2O_3\) cần 3 mol H2
Muốn khử 0,2 mol \(Fe_2O_3\) cần y mol H2
\(\Rightarrow y=0,2.3=0,6\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
c) (1): \(n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=3.0,2=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,6.56=33,6\left(g\right)\)
(2): \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\)