Viết PTHH. Cho biết tên sản phẩm
? + O2 --> Na2O
CH4 + O2 --> ?
cho 2,3 gam na đốt cháy hoàn toàn trong khí o2 dư 1,3 biết sản phẩm là na2o a) viết phương trình phản ứng b)tính khối lượng na2o sinh ra c) tính thể tích o2 đã dùng
Cho các chất sau: CuO, Al2O3, P, Na2O, Al, CH4, CO, SO2, Ba. Những chất nào tác dụng với O2, H2, H2O? Viết PTHH (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
- Pư với O2:
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(CO+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(SO_2+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o,V_2O_5}SO_3\)
\(Ba+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}BaO\)
- Pư với H2:
\(CuO+H_2\underrightarrow{^o}Cu+H_2O\)
- Pư với H2O:
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
chất tác dụn với O2
\(2SO_2+O_2\xrightarrow[]{}2SO_3\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
\(4Al+3O_2\xrightarrow[]{}2Al_2O_3\)
\(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{}CO_2+2H_2O\)
\(2CO+O_2\xrightarrow[]{}2CO_2\)
tác dụng với H2
\(CuO+H_2\xrightarrow[]{}Cu+H_2O\)
\(Al_2O_3+3H_2\xrightarrow[]{}2Al+3H_2O\)
\(Na_2O+H_2\xrightarrow[]{}2Na+H_2O\)
tác dụng với H2O
\(2Al+3H_2O\xrightarrow[]{}Al_2O_3+3H_2\)
\(Ba+2H_2O\xrightarrow[]{}Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
Cho sơ đồ phản ứng: Na + O2 → Na2O. PTHH được lập đúng là:
A. 2Na + O2 → Na2O2
B. 4Na + O2 → 2Na2O
C. 2Na + O2 → 2Na2O
D. 2Na + O2 → Na2O
\(4Na+O_2\xrightarrow{t^o}2Na_2O\)
Chọn B
có 3 lọ khí riêng biệt
a. CH4, CO2, C2H4
b. CH4, SO2, C2H2
c. CH4, O2, C2H2
d. CH4, C2H4, C2H2
hãy nhận biết từng lọ. viết PTHH nếu có
- Trích một ít các chất làm mẫu thử
a)
- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Kết tủa trắng: CO2
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
+ Không hiện tượng: CH4, C2H4 (1)
- Dẫn khí ở (1) qua dd Br2 dư:
+ dd nhạt màu dần: C2H4
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
+ Không hiện tượng: CH4
b)
- Dẫn các khí qua dd Br2 dư:
+ dd nhạt màu dần: C2H2, SO2 (1)
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)
+ Không hiện tượng: CH4
- Dẫn các khí ở (1) qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Kết tủa trắng: SO2
Ca(OH)2 + SO2 --> CaSO3 + H2O
+ Không hiện tượng: C2H2
c)
- Dẫn các khí qua dd Br2 dư:
+ dd nhạt màu dần: C2H2
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
+ Không hiện tượng: CH4, O2 (1)
- Cho que đóm còn tàn đỏ vào 2 lọ riêng biệt đựng 2 khí ở (1)
+ Que đóm bùng cháy: O2
+ Que đóm tắt: CH4
d)
- Dẫn các khí qua dd Br2 dư
+ dd nhạt màu dần: C2H4, C2H2 (1)
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
+ Không hiện tượng: CH4
- Dẫn khí ở (1) qua dd AgNO3/NH3
+ Kết tủa vàng: C2H2
\(C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow C_2Ag_2\downarrow+2NH_4NO_3\)
+ Không hiện tượng: C2H4
Viết PTHH ghi rõ điều kiện nếu có các sơ đồ sau?
a. Fe + O2 -->
b. S + O2 -->
c. P + O2 -->
d. Al2S3 + O2 -->
e. CH4 + O2 -->
f. O2 + H2 -->
g. CuO + H2 -->
h. Fe2O3 + H2 -->
i. Fe3O4 + H2 -->
j. K2O + H2O -->
k. Na + H2O -->
l. P2O5 + H2O -->
a) 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
b) S + O2 --to--> SO2
c) 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
d) 2Al2S3 + 9O2 --to--> 2Al2O3 + 6SO2
e) CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
f) O2 + 2H2 --to--> 2H2O
g) CuO + H2 --to--> Cu + H2O
h) Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
i) Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
j) K2O + H2O --> 2KOH
k) 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
l) P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
Viết PTHH ghi rõ điều kiện nếu có các sơ đồ sau?
a. 3Fe + 2O2 -> Fe3O4
b. S + O2 -> SO2
c. 4P + 5O2 -> 2P2O5
d. 2Al2S3 + 9O2 -> 2Al2O3 + 6SO2
e. CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O
f. O2 + 2H2 ---to----> 2H2O
g. CuO + H2 -----to----> Cu + H2O
h. Fe2O3 + 3H2 -----to----> 2Fe + 3H2O
i. Fe3O4 + 4H2 -----to----> 3Fe + 4H2O
j. K2O + H2O --to----> 2KOH
k. 2Na + H2O --to--> 2NaOH
l. P2O5 + 3H2O --to---> 2H3PO4
a) 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
b) S + O2 --to--> SO2
c) 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
d) 2Al2S3 + 9O2 --to--> 2Al2O3 + 6SO2
e) CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
f) O2 + 2H2 --to--> 2H2O
Đốt cháy khí metan(CH4) trong khí O2 tạo ra khí cacbonic và hơi nước
a,Viết PTHH
b,Nếu có 3,2g CH4 phản ứng.Hãy tính khối lượng sản phẩm thu được
c,Nếu có 9g H2O sinh ra.Hãy tính thể tích CH4 và 02(đktc)
help me !!!
Bài 1: Phân loại và đọc tên các chất sau: BaO, SO2, Fe2O3, ZnO, P2O5, Na2O, SO3, N2O5, CaO,
FeO?
Bài 2: Hoàn thành các PTHH sau:
a, ... + O2 → ZnO
b, ... + O2 → SO2
c, H2 + PbO → ... + ...
d, C3H8 + O2 → ... + ...
e, ... + .... → MgSO4 + H2
Bài 3: Đốt cháy 4,8 gam Mg. Tính :
a/ Thể tích không khí cần dùng (đktc)?
b/ Khối lượng sản phẩm thu được?
Bài 4: Cho 13 gam Zn vào 14,6 gam HCl. Tính:
a/ Thể tích khí thu được ở đktc?
b/ Khối lượng chất còn dư sau phản ứng?
Bài 5: Đốt cháy 13,5 gam Al trong 6,72 lít khí O2 (đktc). Tính % khối lượng chất rắn thu
được sau phản ứng?
Bài 6: Hòa tan hoàn toàn 4g một kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí
H2 (đktc). Xác định tên kim loại đã dùng?
2.
\(2Zn+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2ZnO\)
\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)
\(H_2+PbO\rightarrow Pb+H_2O\)
\(C_3H_8+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)3CO_2+4H_2O\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
Bài 1: Phân loại và đọc tên các chất sau: BaO, SO2, Fe2O3, ZnO, P2O5, Na2O, SO3, N2O5, CaO,
FeO?
BaO ; Fe2O3 ZnO Na2O CaO FeO => oxit bazo
còn lại là oxit axit
Bài 2: Hoàn thành các PTHH sau:
a, ...2Zn + O2 → 2ZnO
b, ..S. + O2 → SO2
c, H2 + PbO → ..Pb. + ...H2O
d, C3H8 + 2O2 → 3C... + ...4H2O
e, ..H2SO4. + ..Mg.. → MgSO4 + H2
4.
\(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(n_{HCl}=\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 = 0,4 ( mol )
0,2 0,2 ( mol )
=> KL chất dư bằng 0
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,2.22,4=4,48l\)
Chọn đúng sản phẩm của phản ứng sau: CH4 + O2
A. CO2, H2O
B. HCHO, H2O
C. CO, H2O
D. HCHO, H2
Đáp án B
Khi có xúc tác, nhiệt độ thích hợp, ankan bị oxi hóa không hoàn toàn tạo thành dẫn xuất chứa oxi.
CH4 + O2
→
t
0
,
x
t
HCH=O + H2O
Chọn đúng sản phẩm của phản ứng sau: CH4 + O2
A. CO2, H2O
B. HCHO, H2O
C. CO, H2O
D. HCHO, H2
Cho 6,2g P tác dụng với O2
A. Viết PTHH tính khối lượng sản phẩm tạo thành
B. Để điều chế O2 cần bao nhiêu gam KMnO4
a) nP = \(\dfrac{6,2}{31}=0,2\) mol
Pt: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
0,2 mol->0,25 mol
b) Pt: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
.........0,5 mol<-----------------------------------0,25 mol
mKMnO4 cần dùng = 0,5 . 158 = 79 (g)
a) PTHH : \(4P+5O_2 \rightarrow 2P_2O_5\)
\(n_{P}=0,2 (mol)\)
\(\rightarrow n_{P_2O_5}=0,1 (mol) \rightarrow m_{P_2O_5}=14,2 (g)\)
b) PTHH : \(2KMnO_4 \rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{O_2}=0,25 (mol) \rightarrow n_{KMnO_4}=0,5 (mol)\)
\(\rightarrow m_{KMnO_4}=79 (g)\)