Vật nào sau đây có động năng?
A. Vật được gắn vào lò xo đang bị nén.
B. Vật được treo vào một sợi dây.
C. Quyển sách đẻ trên bàn.
D. Quả bóng đang bay về phía cầu môn.
Một con lắc lò xo có khối lượng m được gắn vào một lò xo treo thẳng đứng có khối lượng ko đánh kể. Khi vật ở vtcb lò xo giản 4cm. Đưa vật đến vị trí lò xo nén 4cm rồi buông nhẹ. Tính thời gian lò xô bị nén trong 1chu kì. Lấy g= 10
Ta có:\(\Delta\)l=4cm;A=8cm;T=2\(\pi\)\(\sqrt{\frac{\Delta l}{g}}\)=0,4(s)
2\(\alpha\)=\(\omega\)\(\Delta\)t nén
\(\Rightarrow\)\(\Delta\)t nén =\(\frac{2\alpha}{\omega}\)=\(\frac{2arccos\frac{\Delta l}{A}}{\frac{2\pi}{T}}\)=\(\frac{2.\frac{\pi}{3}}{2\pi}\).o,4=\(\frac{2}{15}\)(s)
Có j sai sót mong mn giúp đỡ
Một lò xo đàn hồi có độ cứng 200N/m, khối lượng không đáng kể, được treo thẳng đứng.Đầu dưới của lò xo gắn vào một vật nhỏ m=400g. Vật được giữ tại vị trí lò xo không co dãn, sau đó được thả nhẹ nhàng cho chuyển động
a. Tới vị trí nào thì lưc đàn hồi cân bằng với trọng lượng của vật.
b. Tính vận tốc của vật tại vị trí đó (lấy g=10m/s2)
a) Vị trí lực đàn hồi cân bằng với trọng lực:
kx0 = mg => x0 = 0,02 m = 2 cm.
b) Vận tốc của vật tại vị trí lực đàn hồi cân bằng với trọng lực:
1/2 . k(xo)2 = ½k(vcb)2 => |vcb| = 0,2√5 m/s = 20√5 (cm/s).
a. Ở vị trí cân bằng thì lực đàn hồi cân bằng với trọng lượng
\(\Rightarrow F_{đh}=P\Rightarrow k.\Delta l_0=mg\)
\(\Rightarrow \Delta l_0=\dfrac{mg}{k}=\dfrac{0,4.10}{200}=0,02m=2cm\)
b. Vị trí đó chính là vị trí cân bằng.
Chọn gốc thế năng ở vị trí cân bằng.
Thả vật ở vị trí lò xo không giãn \(\Rightarrow x_1=2cm\)
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng ta có:
\(\dfrac{1}{2}.k.x_1^2=\dfrac{1}{2}.m.v^2\)
\(\Rightarrow v = x_1.\sqrt{\dfrac{k}{m}}=2.\sqrt{\dfrac{200}{0,4}}==20\sqrt 5 (cm/s)\)
Cho một con lắc đặt trên mặt phẳng ngang gồm vật nhỏ khối lượng 100g và lò xo có độ cứng 40 N/m. Ban đầu, lò xo đứng yên ở vị trí không biến dạng, mặt phẳng ngang phía bên trái của vật nhẵn bóng còn phía bên phải bị nhăn. Đẩy vật nhỏ theo phương dọc trục lò xo để lò xo bị nén 10 cm rồi buông nhẹ. Tốc độ lớn nhất vật nhỏ đạt được trong quá trình chuyển động từ phải qua trái là 1,6 m/s. Lấy g = 10 m / s 2 . Hệ số ma sát giữa vật và mặt nhám gần giá trị nào nhất sau đây:
A. 0,39
B. 0,24
C. 0,12
D. 0,31
Một vật nhỏ có khối lượng m=400g được treo vào một lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng k=40N/m. Đưa vật lên đến vị trí lò xo không bị biến dạng rồi thả nhẹ cho vật dao động. Cho g= 10m/s2. Chọn gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, chiều dương hướng xuống dưới và gốc thời gian khi vật ở vật ở vị trí lò xo bị giãn một đoạn 5cm và vật đang đi lên. Bỏ qua mọi lực cản. Phương trình dao động của vật sẽ là:
Biên độ: \(A=10cm\)
Tần số góc: \(\omega=10(rad/s)\)
Tại vị trí lò xo bị giãn \(5cm\) thì li độ của vật là: \(x=-10+5=-5cm\)
Vật đang đi lên là chuyển động theo chiều âm.
\(\Rightarrow \cos\varphi=-\dfrac{5}{10}=-0,5\)
\(\Rightarrow \varphi = \dfrac{2\pi}{3}\) (rad) (vì vật chuyển động theo chiều âm nên \(\varphi < 0\) )
PT dao động: \(x=10\cos(10t+\dfrac{2\pi}{3}) (cm)\)
\(A=\Delta l=\frac{gm}{k}=10cm\)
\(\omega=\sqrt{\frac{k}{m}}=10\frac{rad}{s}\)
Gốc tọa độ tại VTCB chiều dương hướng xuống,gốc thời gian tại lúc bắt đầu dao động nên \(\phi_0=\pi\)
Một lò xo có độ cứng 100 N/m được treo thẳng đứng vào một điểm cố định, đầu dưới gắn với vật có khối lượng 1 kg. Vật được đặt trên một giá đỡ D. Ban đầu giá đỡ D đứng yên và lò xo giãn 1 cm. Cho D chuyển động nhanh dần đều thẳng đứng xuống dưới với gia tốc 1 m / s 2 . Bỏ qua mọi ma sát và sức cản. Lấy g = 10 m / s 2 . Quãng đường mà giá đỡ đi được kể từ khi bắt đầu chuyển động đến thời điểm vật rời khỏi giá đỡ và tốc độ của vật khi đó là
A. 6 cm; 32 cm/s.
B. 8 cm; 42 cm/s.
C. 10 cm; 36 cm/s.
D. 8 cm; 30 cm/s.
Chọn D.
Khi không có giá đỡ, lò xo dãn một đoạn:
Khi rời giá đỡ, lò xo giãn 9 cm => Quãng đường giá đỡ đi được là s = 8cm.
Vận tốc của vật khi dời giá đỡ là: v = 2 a s = 40 m/s.
Một lò xo có độ cứng 100 N/m được treo thẳng đứng vào một điểm cố định, đầu dưới gắn với vật có khối lượng 1 kg. Vật được đặt trên một giá đỡ D. Ban đầu giá đỡ D đứng yên và lò xo giãn 1 cm. Cho D chuyển động nhanh dần đều thẳng đứng xuống dưới với gia tốc 1 m / s 2 . Bỏ qua mọi ma sát và sức cản. Lấy g = 10 m / s 2 . Quãng đường mà giá đỡ đi được kể từ khi bắt đầu chuyển động đến thời điểm vật rời khỏi giá đỡ và tốc độ của vật khi đó là
A. 6 cm ; 32 cm/s.
B. 8 cm ; 42 cm/s
C. 10 cm ; 36 cm/s
D. 8 cm ; 40 cm/s
Chọn D.
v = 2. a . s = 2.1.0,08 = 0,4 m / s = 40 c m / s
Một lò xo có độ cứng 100N/m được treo thẳng đứng vào một điểm cố định, đầu dưới gắn với vật có khối lượng 1kg. Vật được đặt trên một giá đỡ D. Ban đầu giá đỡ D đứng yên và lò xo giãn 1cm. Cho D chuyển động nhanh dần đều thẳng đứng xuống dưới với gia tốc 1m/ s 2 . Bỏ qua mọi ma sát và sức cản. Lấy g = 10m/ s 2 . Quãng đường mà giá đỡ đi được kể từ khi bắt đầu chuyển động đến thời điểm vật rời khỏi giá đỡ và tốc độ của vật khi đó là:
A. 6cm; 32cm/s
B. 8cm; 42cm/s
C. 10cm; 36cm/s
D. 8cm; 40cm/s
Khi có giá đỡ: F → đ h + P → + N → = m a →
Khi giá đỡ đứng yên: Lò xo dãn một đoạn 1cm1cm
Khi rời giá đỡ:
F → đ h + P → = m a → ⇒ P − F đ h = m a ⇒ m g − k Δ l 2 = m a ⇒ Δ l 2 = m g − a k = 1 10 − 1 100 = 0 , 09 m = 9 c m
Khi rời giá đỡ, lò xo giãn 9cm
=> Quãng đường giá đỡ đi được là s=8cm
Vận tốc của vật khi rời giá đỡ là: v = 2 a s = 40 c m / s
Đáp án: D
Hai vật nhỏ có khối lượng bằng nhau và bằng 100 gam được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ mềm không dãn . Một vật được gắn vào đầu dưới của một lò xo treo thằng đứng có độ cứng 100N/m . Lấy g= 10m/s^2 . Để dao động của con lắc là dao động điều hòa thì biên độ của nó phải : ( mình cần lời giải chi tiết nhé cảm ơn ^_^ )
A >=1 cm
B <= 1 cm
C>= 10 cm
D <= 10 cm
Một vật có khối lượng 200g được treo vào một lò xo theo phương thẳng đứng thì chiều dài của lò xo là 20cm. Biết khi chưa treo vật thì lò xo dài 18cm. Lấy g = 10m/ s 2 . Độ cứng của lò xo này là:
A. 200 N/m.
B. 150 N/m.
C. 100 N/m.
D. 50 N/m.
Ta có, tại vị trí cân bằng, lực đàn hồi của lò xo cân bằng với trọng lực của vật:
F d h = P ↔ k Δ l = m g → k = m g Δ l = 0 , 2.10 20 − 18 .10 − 2 = 100 N / m
Đáp án: C