Giải và biện luận phương trình chứa tham số m:
a) \(\dfrac{mx+5}{10}+\dfrac{x+m}{4}=\dfrac{m}{20}\)
b) \(\dfrac{x-4m}{m+1}+\dfrac{x-4}{m-1}=\dfrac{x-4m-3}{m^2-1}\)
Giúp mình với!!! Mình cần gấp!!!
Giải và biện luận phương trình với m là tham số:
a) \(m^2\left(x-2\right)-3m=x+1\)
b) \(\dfrac{mx+5}{10}+\dfrac{x+m}{4}=\dfrac{m}{20}\)
a: =>m^2x-2m^2-3m-x-1=0
=>x(m^2-1)=2m^2+3m+1
=>x(m-1)(m+1)=(m+1)(2m+1)
Để phương trình có nghiệm duy nhất thì (m-1)(m+1)<>0
=>m<>1 và m<>-1
Để phương trình vô nghiệm thì m-1=0
=>m=1
Để phương trình có vô số nghiệm thì m+1=0
=>m=-1
b: =>2mx+10+5x+5m=m
=>x(2m+5)=m-5m-10=-4m-10
=>Phương trình luôn có nghiệm
Để PT có vô số nghiệm thì 2m+5=0
=>m=-5/2
Để PT có nghiệm thì 2m+5<>0
=>m<>-5/2
Giải và biện luận phương trình chứa tham số m:
\(\dfrac{mx+5}{10}+\dfrac{x+m}{4}=\dfrac{m}{20}\)
Giải và biện luận phương trình sau theo tham số m:
\(\dfrac{ 2m-1 }{ x-1 } = m-2\)
mình đg cần gấp, giúp mình nhé
x= 3m-3/m-2
Tại m =2 thì pt vô nghiệm
Tại m khác 2 thì có nghiệm duy nhất vì đây là hàm bậc nhất
Giải và biện luận các phương trình:
a. 3(m + 1)x + 4 = 2x + 5(m + 1)
b. (m + 1)x - x - 2 = 0
c. (m + 1)2x + 1 - m = (7m - 5)x
d.\(m-5+\dfrac{2m+5}{x-2}=0\)
e.\(\dfrac{x}{x-m}-\dfrac{2m}{x+m}=\dfrac{8m^2}{x^2-m^2}\)
Tối nay mình nộp đề rồi nhờ các bạn giúp mình với ạ!
b, pt \(\Leftrightarrow\)mx - 2=0
Nếu m=0 pt\(\Leftrightarrow\) -2=0 (vô lí)\(\Rightarrow\)m=2(loại)
Nếu m\(\ne\)0 pt có nghiệm x=\(\dfrac{2}{m}\)
Giải và biện luận các phương trình sau theo tham số m :
a) \(2m\left(x-2\right)+4=\left(3-m^2\right)x\)
b) \(\dfrac{\left(m+3\right)x}{2x-1}=3m+2\)
c) \(\dfrac{8mx}{x+3}=\left(4m+1\right)x+1\)
d) \(\dfrac{\left(2-m\right)x}{x-2}=\left(m-1\right)x-1\)
a) \(2m\left(x-2\right)+4=\left(3-m^2\right)x\)
\(\Leftrightarrow x\left(m^2+2m-3\right)=4m-4\)
Xét \(m^2+2m-3=0\)\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=1\\m=-3\end{matrix}\right.\).
Với \(m=1\) thay vào phương trình ta được:
\(0x=0\) luôn nghiệm đúng \(\forall x\in R\).
Với \(m=-3\) thay vào phương trình ta được:
\(0x=4.\left(-3\right)-4\)\(\Leftrightarrow0x=-16\) phương trình vô nghiệm.
Xét \(m^2+2m-3\ne0\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m\ne1\\m\ne-3\end{matrix}\right.\).
Khi đó phương trình có nghiệm duy nhất: \(x=\dfrac{4}{m+3}\).
Biện luận:
Với m = 1 phương trình nghiệm đúng với mọi x thuộc R.
Với m = -3 hệ vô nghiệm.
Với \(\left\{{}\begin{matrix}m\ne1\\m\ne-3\end{matrix}\right.\) phương trình có nghiệm duy nhất là: \(x=\dfrac{4}{m+3}\).
b) Đkxđ: \(x\ne\dfrac{1}{2}\).
\(pt\Leftrightarrow\left(m+3\right)x=\left(2x-1\right)\left(3m+2\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(5m+1\right)x=3m+2\). (*)
Xét \(5m+1=0\Leftrightarrow m=\dfrac{-1}{5}\) thay vào phương trình ta có:
\(0x=\dfrac{7}{5}\) phương trình vô nghiệm.
Xét \(5m+1\ne0\Leftrightarrow m\ne\dfrac{-1}{5}\).
Khi đó (*) có nghiệm là: \(x=\dfrac{3m+2}{5m+1}\).
Để \(x=\dfrac{3m+2}{5m+1}\) là nghiệm của phương trình thì:
\(x=\dfrac{3m+2}{5m+1}\ne\dfrac{1}{2}\)\(\Leftrightarrow2\left(3m+2\right)\ne5m+1\)\(\Leftrightarrow m\ne-3\).
Biện luận:
Với \(m=-\dfrac{1}{5}\) hoặc \(m=-3\) phương trình vô nghiệm.
Với \(\left\{{}\begin{matrix}m\ne-\dfrac{1}{5}\\m\ne-3\end{matrix}\right.\) phương trình có nghiệm duy nhất là: \(x=\dfrac{3m+2}{5m+1}\).
Giải phương trình:
\(1.\dfrac{x-1}{x-2}+\dfrac{x+3}{x-4}=\dfrac{2}{-x^2+6x-8}\)
\(2.m\left(mx-1\right)=x+1\)
Giúp mình nkaaaa :333
\(\dfrac{x-1}{x-2}+\dfrac{x+3}{x-4}=\dfrac{2}{-x^2+6x-8}\left(đk:x\ne2,x\ne4\right)\Leftrightarrow\dfrac{\left(x-1\right)\left(x-4\right)+\left(x+3\right)\left(x-2\right)}{\left(x-2\right)\left(x-4\right)}=\dfrac{-2}{x^2-6x+8}\Leftrightarrow\dfrac{2x^2-4x-2}{x^2-6x+8}=\dfrac{-2}{x^2-6x+8}\Leftrightarrow2x^2-4x-2=-2\Leftrightarrow2x^2-4x=0\Leftrightarrow2x\left(x-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=2\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow x=0\)( do x≠2)
2)Biện luận PT
`m(mx-1)=x+1`
`<=>m^2x-m=x+1`
`<=>x(m^2-1)=m+1`
PT vô nghiệm `<=>{(m^2-1=0),(m+1\ne0):}<=>m=1`
PT vô số nghiệm `<=>{(m^2-1=0),(m+1=0):}<=>m=-1`
PT có nghiệm duy nhất `m^2-1\ne0<=>m^2\ne1<=>m\ne+-1=>x=(m+1)/(m^2-1)=1/(m-1)`
\(m\left(mx-1\right)=x+1\Leftrightarrow m^2x-x-m-1=0\Leftrightarrow x\left(m-1\right)\left(m+1\right)-\left(m+1\right)=0\Leftrightarrow\left(m+1\right)\left[x\left(m-1\right)-1\right]=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}m-1=0\\m^2x-m=x+1\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}x\left(m-1\right)-1=0\\m^2x-m=x+1\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}m=1\\x-1=x+1\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}x=1\\m=2\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\m=2\end{matrix}\right.\)(do x-1≠x+1)
Giải và biện luận phương trình (m là tham số)
a,\(\dfrac{x-m}{x+5}+\dfrac{x+5}{x+m}=2\)
b,\(\dfrac{3}{x-m}-\dfrac{1}{x-2}=\dfrac{2}{x-2m}\)
Giải và biện luận các phương trình sau theo tham số m :
a) \(\left|2x-5m\right|=2x-3m\)
b) \(\left|3x+4m\right|=\left|4x-7m\right|\)
c) \(\left(m+1\right)x^2+\left(2m-3\right)x+m+2=0\)
d) \(\dfrac{x^2-\left(m+1\right)x-\dfrac{21}{4}}{x-3}=2x+m\)
a) \(\left|2x-5m\right|=2x-3m\)
Điều kiện có nghiệm của phương trình là: \(2x-3m\ge0\)\(\Leftrightarrow x\ge\dfrac{3m}{2}\). (1)
pt\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}2x-5m=2x-3m\\2x-5m=-\left(2x-3m\right)\end{matrix}\right.\).
Th1. \(2x-5m=2x-3m\Leftrightarrow-5m=-3m\)\(\Leftrightarrow m=0\).
Thay \(m=0\) vào phương trình ta có: \(\left|2x\right|=2x\) (*)
Dễ thấy (*) có tập nghiệm là: \(\left[0;+\infty\right]\) (Thỏa mãn (1)).
Th2. \(2x-5m=-\left(2x-3m\right)\)\(\Leftrightarrow2x-5m=-2x+3m\)
\(\Leftrightarrow4x=8m\)\(\Leftrightarrow x=2m\).
Để \(x=2m\) là nghiệm của phương trình thì:
\(2m\ge\dfrac{3}{2}m\)\(\Leftrightarrow m\ge0\).
Biện luận:
Với m = 0 phương trình có tập nghiệm là: \(\left[0;+\infty\right]\).
Với \(m>0\) phương trình có nghiệm duy nhất \(x=2m\).
Với m < 0 phương trình vô nghiệm.
b)TXĐ: D = R
\(\left|3x+4m\right|=\left|4x-7m\right|\)\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}3x+4m=4x-7m\\3x+4m=-\left(4x-7m\right)\end{matrix}\right.\)
Th1. \(3x+4m=4x-7m\)\(\Leftrightarrow x=11m\)
Th2. \(3x+4m=-4x+7m\) \(\Leftrightarrow7x=3m\)\(\Leftrightarrow x=\dfrac{3m}{7}\).
Biện luận:
Với mọi giá trị \(m\in R\) phương trình luôn có hai nghiệm:
\(x=11m\) hoặc \(x=\dfrac{3m}{7}\).
c) Th1: \(m+1=0\)\(\Leftrightarrow m=-1\).
Thay \(m=-1\) vào phương trình ta được:
\(-5x+1=0\Leftrightarrow x=\dfrac{1}{5}\).
Th2: \(m+1\ne0\)\(\Leftrightarrow m\ne-1\)
\(\Delta=\left(2m-3\right)^2-4\left(m+1\right)\left(m+2\right)=-24m+1\).
- \(\Delta=0\)\(\Leftrightarrow-24m+1=0\)\(\Leftrightarrow m=\dfrac{1}{24}\). Khi đó phương trình có nghiệm kép:
\(x_1=x_2=\dfrac{-\left(2m-3\right)}{2\left(m+1\right)}=-\dfrac{2.\dfrac{1}{24}-3}{2.\left(\dfrac{1}{24}+1\right)}=-\dfrac{7}{5}\).
- \(\Delta< 0\)\(\Leftrightarrow-24m+1< 0\)\(\Leftrightarrow m>\dfrac{1}{24}\). Khi đó phương trình vô nghiệm.
- \(\Delta>0\Leftrightarrow m< \dfrac{1}{24}\). Khi đó phương trình có hai nghiệm phân biệt:
\(x_1=\dfrac{-\left(2m-3\right)+\sqrt{-24m+1}}{2\left(m+1\right)}\)
\(x_2=\dfrac{-\left(2m-3\right)-\sqrt{-24m+1}}{2\left(m+1\right)}\).
Biện luận:
- Với \(m=-1\) phương trình có duy nhất nghiệm \(x=\dfrac{1}{5}\).
- Với \(m=\dfrac{1}{24}\) phương trình có nghiệm kép: \(x_1=x_2=-\dfrac{7}{5}\).
- Với \(m>\dfrac{1}{24}\) phương trình vô nghiệm.
- Với \(m< \dfrac{1}{24}\) phương trình có hai nghiệm phân biệt:
\(x_1=\dfrac{-\left(2m-3\right)+\sqrt{-24m+1}}{2\left(m+1\right)}\); \(x_1=\dfrac{-\left(2m-3\right)-\sqrt{-24m+1}}{2\left(m+1\right)}\).
giải và biện luận pt sau:
1.\(\left(m^2-4m+3\right)x-m^2+3m-2=0\)
2.\(\dfrac{x^2-m}{x-1}+m=x+1\)
3. \(\dfrac{2x+m}{\sqrt{x-1}}-4\sqrt{x-1}=\dfrac{x-2m+3}{\sqrt{x-1}}\)