Khử hoàn toàn 24g oxit kim loại x hóa trị II . Cần vừa đủ 6,72l khí H2
a, Viết PTHH
b, x là nguyên tố nào ?
- mọi người giúp e với a :( e đang cần gấp lắm :(
Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hòa tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 (lít) khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy là:
A. Cr2O3
B. FeO
C. Fe3O4
D. CrO
Đáp án C
Ta có: nCO = 0,8 mol; = 0,9 mol
Gọi n là hóa trị của kim loại M (1 ≤ n ≤ 3)
Trong phản ứng giữa M với H2SO4 đặc nóng, M là chất khử nhường electron.
H2SO4 đặc là chất oxi hóa nhận electron:
Trong phản ứng khử oxit kim loại bởi CO ta luôn có:
nO (trong oxit) = nCO = 0,8 mol
⇒Tỉ lệ:
Dựa vào các đáp án ta thấy n = 2 hoặc n = 3
Hidro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ V khí (đktc). Giá trị của V là
A. 0,448.
B. 1,344.
C. 4,032.
D. 2,688.
A là hỗn hợp của cacbonat trung hòa của 2 kim loại X( hóa trị i ) và Y hóa trị ii. Hòa tan hoàn toàn 18g hỗn hợp a bằng ddHCl vừa đủ thì thu được 2,24l khí ở đktc và dd B
a)nếu cô cạn dd B thì thu được bao nhiêu gam muối khan
b) Nếu tỉ lệ số mol muối cacbonat của X và muối cacbonat của Y là 2:1, NTK X>Y là 15đvC. Xác định công thức của 2 muối
Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 1M và HCl 1M. Thể tích hỗn hợp khí CO và H2 tối thiểu ở điều kiện tiêu chuẩn cần để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X là
A. 1,12 lít
B. 4,48 lít
C. 3,36 lít
D. 6,72 lít
Chọn C
nH+ = 0,1 . 1. 2 + 0,1 . 1 = 0,3 mol
2H+ + O → H2O
0,3 0,15
=> V = 3,36 lít
Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 1M và HCl 1M. Thể tích hỗn hợp khí CO và H2 tối thiểu ở điều kiện tiêu chuẩn cần để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X là
A. 3,36 lít
B. 4,48 lít
C. 6,72 lít
D. 1,12 lít
Đáp án A
nH+ = 0,1 . 1. 2 + 0,1 . 1 = 0,3 mol
2 H + + O → H 2 O
0,3……0,15
→ V = 3,36 lít
Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 1M và HCl 1M. Thể tích hỗn hợp khí CO và H2 tối thiểu ở điều kiện tiêu chuẩn cần để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X là
A. 3,36 lít.
B. 4,48 lít.
C. 6,72 lít.
D. 1,12 lít.
Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 1M và HCl 1M. Thể tích hỗn hợp khí CO và H2 tối thiểu ở điều kiện tiêu chuẩn cần để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X là
A. 6,72 lít
B. 4,48 lít
C. 3,36 lít
D. 1,12 lít
1. cho 3,36l oxi phản ứng hoàn toàn với 1 kim loại hóa trị III thu được 10,2g oxit. Tên kim loại?
2. đốt cháy 18g kim loại hóa trị II cần dùng vừa đủ 8,4l O2 (đktc). tên kim loại?
Bài 1 :
Gọi nguyên tố cần tìm là X
Ta có CTHH : X2O3
noxi = \(\frac{V}{22,4}\)= \(\frac{3,36}{22,4}\)= 0,15 (mol)
PTHH : 4X + 3O2 -> 2X2O3
4mol 3mol 2mol
0,2 0,15 0,1
\(M^{_{X_2O_3}}\)= \(\frac{m}{n}\)= \(\frac{10,2}{0,1}\)= 102 (g/mol)
=> 2.X + 3.O2 = 102 \(n_{O_2}\)
2.X + 3.16 = 102
2.X = 102 - 48 = 54
X = 54 : = 27 (g/mol)
Vậy X là Al ( nhôm)
Bài 2 :
Gọi nguyên tố cần tìm là R
Ta có CTHH : RO
\(n_{O_2}\)= \(\frac{V}{22,4}\)= \(\frac{8,4}{22,4}\)= 0,375 (mol)
PTHH: 2R + O2 -> 2RO
2mol 1mol 2mol
0,75 0,375 0,75
MR = \(\frac{m}{n}\)= \(\frac{18}{0.75}\)= 24 (g/mol)
Vậy R là Mg ( Magie)
Bài 2:
Gọi CTHH của kim loại có hóa trị II cần tìm là X.
PTHH: 2X + O2 -> 2XO
Ta có:
\(n_{O_2}=\frac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_R=2.n_{O_2}=2.0,375=0,75\left(mol\right)\)
=> \(M_R=\frac{18}{0,75}=24\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Vậy: Kim loại R có hóa trị II cần tìm là Mg (magie).
Bài 1:
Ta gọi CTHH của kim loại có hóa trị III cần tìm là Y.
Ta có:
\(n_{O_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 4Y + 3O2 -> 2Y2O3
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Y_2O_3}=\frac{2.n_{O_2}}{3}=\frac{2.0,15}{3}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(M_{Y_2O_3}=\frac{10,2}{0,1}=102\left(\frac{g}{mol}\right)\)(1)
Ta được:
\(M_{Y_2O_3}=2.M_Y+3.M_O\\ < =>M_{Y_2O_3}=2.M_Y+3.16\\ < =>M_{Y_2O_3}=2.M_Y+48\) (2)
Từ (1) và (2)
=> 2.MY +48=102
<=>2.MY=102-48
<=>2.MY=54
\(< =>M_Y=\frac{54}{2}=27\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Vậy: Kim loại Y có hóa trị (III) cần tìm là nhôm (Al=27).
Khử 4,8 gam một oxit kim loại trong dãy điện hóa ở nhiệt độ cao, cần 2,016 lít H2. Kim loại thu được đem hòa tan trong dung dịch HCl, thu được 1,344 lít H2. Biết các khí đo ở đktc. Vậy oxit cần tìm là:
A. FeO
B. Fe2O3
C. CuO
D. Ag2O
Đáp án B
→ ax = 0,12/n
Ta có: (Mx + 16y)a = 4,8
→ Max + 16ay = 4,8 (1)
Thay ay = 0,09 và ax = 0,12/n vào (1)
Ta có: M = 28n → n = 2→ M = 56 : Fe
Thay n = 2 vào ta có: ax = 0,06
→ Fe2O3