Đốt cháy hoàn toàn 1g nguyên tố R cần 0,7l khí Oxi(đktc), thu được hợp chất X. Tìm công thức R,X
đốt cháy hoàn toàn 1g nguyên tố R, cần 0,7 l oxi(dktc) thu đc hợp chất X. tìm công thức R,X
Gọi hóa trị của R là n
\(n_{O_2}=\dfrac{0,7}{22,4}=0,03125\left(mol\right)\)
\(4R+nO_2\rightarrow\left(t^o\right)2R_2O_n\)
\(\dfrac{0,125}{n}\) 0,03125 ( mol )
\(M_R=\dfrac{1}{\dfrac{0,125}{n}}=8n\)
Chỉ có `n=4` thỏa mãn `->` R là Lưu huỳnh ( S ) `->` X là `SO_2`
Đốt cháy hoàn toàn 1 g nguyên tố R cần 0,7 lít õi(đktc) ,thu được hợp chất X Tìm công thức
\(n_{O_2}=\dfrac{0.7}{22.4}=\dfrac{1}{32}\left(mol\right)\)
\(4R+nO_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2R_2O_n\)
\(\dfrac{1}{8n}..\dfrac{1}{32}\)
\(M_R=\dfrac{1}{\dfrac{1}{8n}}=8n\)
\(n=4\Rightarrow R=32\)
\(CT:S\)
PTHH: \(4X+nO_2\xrightarrow[]{t^o}2X_2O_n\) (n là hóa trị của X)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{0,7}{22,4}=0,03125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_X=\dfrac{0,125}{n}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow M_X=8n\)
Ta thấy với \(n=4\) thì \(M_X=32\) (Lưu huỳnh)
Đốt cháy hoàn toàn 1g nguyên tố R. Cần 0,7l khí oxi(đktc), thu được hợp chất X. Tìm công thức hóa học R,X
đốt cháy hết 5,4 gam kim loại R bằng 6,72 lít khí (đktc) thu được hợp chất gồm hai nguyên tố là R (III) và nguyên tố oxi. Tìm nguyên tố kim loại R ?
\(n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\)
Phương trình hóa học :
\(4R + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2R_2O_3\)
Theo PTHH : \(n_R = \dfrac{4}{3}n_{O_2} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow M_R = \dfrac{5,4}{0,4} = 13,5\)
(Sai đề)
nC = nCO2 = 0,3
nH = 2nH2O = 0,7
nN = 2nN2 = 0,1
=> nO = (mA – mC – mH – mN)/16 = 0,2
=>; C : H : N : O = 3 : 7 : 1 : 2
nA = nO2 = 0,05
=>MA = 89
=>A là C3H7NO2
Bài 1
\(n_{CO_2}=\dfrac{13.2}{44}=0.3\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0.3\left(mol\right)\Rightarrow m_C=3.6\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{6.3}{18}=0.35\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0.7\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\Rightarrow n_N=0.1\left(mol\right)\Rightarrow m_N=0.1\cdot14=1.4\left(g\right)\)
\(m_O=8.9-3.6-0.7-1.4=3.2\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{3.2}{16}=0.2\left(mol\right)\)
\(Gọi:CTHH:C_xH_yO_zN_t\)
\(x:y:z:t=0.3:0.7:0.2:0.1=3:7:2:1\)
\(CTđơngarin\::C_3H_7O_2N\)
Đốt cháy hoàn toàn 15,46g hỗn hợp X trong khí oxi thì thu được 47,49g khí CO2 và 21,42g H2O.
a) Hợp chất X gồm những nguyên tố nào?
b) Tính thể tích khí Oxi cần dùng(dktc)
a, Vì đốt cháy X trong khí O2 thu được CO2 và H2O nên X chắc chắn có nguyên tố C và H, có thể có O.
b, Theo ĐLBT KL, có: mX + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ mO2 = mCO2 + mH2O - mX = 47,49 + 21,42 - 15,46 = 53,45 (g)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{53,45}{32}1,6703125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=1,6703125.22,4=37,415\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn m gam một hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít khí oxi (ở đktc). Sau khi phản ứng kết thúc, chỉ thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam H2O.
a. Tìm m và xác định công thức hóa học của X (biết công thức dạng đơn giản chính là công thức hóa học của X).
b. Viết phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy X.
a, \(n_{O_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: mX + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ m = mX = 13,2 + 7,2 - 0,45.32 = 6 (g)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,3.12 + 0,8.1 = 4,4 (g) < mX
→ X gồm C, H và O.
⇒ mO = 6 - 4,4 = 1,6 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của X là CxHyOz
⇒ x:y:z = 0,3:0,8:0,1 = 3:8:1
Vậy: CTPT của X là C3H8O
b, \(C_3H_8O+\dfrac{9}{2}O_2\underrightarrow{t^o}3CO_2+4H_2O\)
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O) thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và
10,8 gam H2 O. Biết tỉ khối của X so với khí oxi bằng 2,25. Công thức phân tử của X
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O.
Biết tỉ khối của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X
Câu 8: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mC = 40% ; %mH = 6,67% còn lại là oxi.
Tỉ khối hơi của X so với khí oxi bằng 1,875. Công thức phân tử của X
Câu 7:
\(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,6 (mol)
Bảo toàn H: nH = 1,2 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{10,8-0,6.12-1,2}{16}=0,15\left(mol\right)\)
=> nC : nH : nO = 0,6 : 1,2 : 0,15 = 4:8:1
=> CTPT: (C4H8O)n
Mà M = 2,25.32 = 72(g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C4H8O
Câu 6
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,25 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,6 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{4,4-0,25.12-0,6.1}{16}=0,05\left(mol\right)\)
nC : nH : nO = 0,25 : 0,6 : 0,05 = 5:12:1
=> CTPT: (C5H12O)n
Mà M = 44.2=88(g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C5H12O
Câu 8:
MX = 1,875.32 = 60 (g/mol)
Giả sử có 1 mol chất X => mX = 60.1 = 60 (g)
\(m_C=\dfrac{60.40}{100}=24\left(g\right)=>n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{60.6,67}{100}=4\left(g\right)=>n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)
\(m_O=60-24-4=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> Trong 1 mol X chứa 2 mol C, 4 mol H, 2 mol O
=> CTPT: C2H4O2
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O) thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và
10,8 gam H2 O. Biết tỉ khối của X so với khí oxi bằng 2,25. Công thức phân tử của X
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O.
Biết tỉ khối của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X
Câu 8: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mC = 40% ; %mH = 6,67% còn lại là oxi.
Tỉ khối hơi của X so với khí oxi bằng 1,875. Công thức phân tử của X