Cho 2,4 gam sắt (III) oxit vào 11,76 gam dd axit sunfuric 25%.
Tính:
a) Nồng độ phần trăm của chất trong dd thu được.
b) Khối lượng sắt (III) hidroxit cần dùng để điều chế lượng sắt (III) oxit đủ dùng cho pư trên.
Cho 2,4 gam sắt (III) oxit vào 11,76 gam dd axit sunfuric 25%.
Tính:
a) Nồng độ phần trăm của chất trong dd thu được.
b) Khối lượng sắt (III) hidroxit cần dùng để điều chế lượng sắt (III) oxit đủ dùng cho pư trên.
Fe2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + 3H2O
a, n Fe2O3 = \(\dfrac{2,4}{160}\) = 0,015 mol
m H2SO4 = \(\dfrac{11,76.25}{100}\) = 2,94 g
n H2SO4 = \(\dfrac{2,94}{98}\) = 0,03 mol
Ta có : \(\dfrac{0,015}{1}< \dfrac{0,3}{3}\) \(\Rightarrow H2SO4\) dư
Theo PTHH :
n Fe2(SO4)3 = n Fe2O3 = 0,015 mol
\(\Rightarrow\) m Fe2(SO4)3 = 0,015 . 400 = 6 g
m dd thu đc sau pứ
= m Fe2O3 + m dd H2SO4
= 2,4 + 11,76 = 14,16 g
C% Fe2(SO4)3 = \(\dfrac{6}{14,16}.100\%\) = 42,4 %
b, 2Fe(OH)3 \(\rightarrow\) Fe2O3 + 3H2O
Theo PTHH :
n Fe(OH)3 = 2. n Fe2O3
= 2 . 0,015 = 0,03 mol
m Fe(OH)3 = 0,03 . 107 = 3,21 g
1)Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam sắt (III) oxit bằng dung dịch axit sunfuric 9,8% ta thu dung dịch A màu nâu đỏ.
a. Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng?
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A thu được?
C. Lấy toàn bộ dung dịch A tác dụng vừa đủ bằng dung dịch BaCl2 10,4%
ta thu được một chất rắn màu trắng
D. Tính khối lượng chất rắn D vàkhối lượng dung dịch BaCl2 cần dùng?
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{9,6}{160}=0,06\left(mol\right)\)
a. PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + 3H2O (1)
Theo PT(1): \(n_{H_2SO_4}=3.n_{Fe_2O_3}=3.0,06=0,18\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,18.98=17,64\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{17,64}{m_{dd_{H_2SO_4}}}.100\%=9,8\%\)
=> \(m_{dd_{H_2SO_4}}=180\left(g\right)\)
b. Ta có: \(m_{dd_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}=9,6+180=189,6\left(g\right)\)
Theo PT(1): \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,06\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,06.400=24\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{24}{189,6}.100\%=12,66\%\)
c. PTHH: Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 ---> 3BaSO4↓ + 2FeCl3 (2)
Theo PT(2): \(n_{BaSO_4}=3.n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=3.0,06=0,18\left(mol\right)\)
=> \(m_{BaSO_4}=0,18.233=41,94\left(g\right)\)
Theo PT(2): \(n_{BaCl_2}=n_{BaSO_4}=0,18\left(mol\right)\)
=> \(m_{BaCl_2}=0,18.208=37,44\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{BaCl_2}}=\dfrac{37,44}{m_{dd_{BaCl_2}}}.100\%=10,4\%\)
=> \(m_{dd_{BaCl_2}}=360\left(g\right)\)
Cho 16 g sắt (III) oxit vào 73 g dd axit clohiđric 10% thu được dung dịch A.
a. Tính khối lượng muối sắt được tạo thành.
b. Dung dịch A có chất tan gì? Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{73.10\%}{36,5}=0,2\left(mol\right)\\ Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ Vì:\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,2}{6}\\ \Rightarrow Fe_2O_3dư\\ a.Muối.tạo.thành:FeCl_3\\ n_{FeCl_3}=\dfrac{2}{6}.0,2=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\\ m_{FeCl_3}=\dfrac{1}{15}.162,5=\dfrac{65}{6}\left(g\right)\\ b.Chất.tan.ddA:FeCl_3\\ m_{ddFeCl_3}=m_{Fe_2O_3\left(p.ứ\right)}+m_{ddHCl}=\dfrac{1}{6}.0,2.160+73=\dfrac{235}{3}\left(g\right)\\ C\%_{ddFeCl_3}=\dfrac{\dfrac{65}{6}}{\dfrac{235}{3}}.100=13,83\%\)
/ho 4,8 gam sắt ( III ) oxit tác dụng vừa đủ với 300 gam dung dịch axit sunfuric 9,8% ..Tính C% của của chất tan có trong dd thu được ?
nFe2O3= 4,8/160= 0,03(mol)
nH2SO4= (300.9,8%)/98= 0,3(mol)
PTHH: Fe2O3 + 3 H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3 H2O
Ta có: 0,03/1 < 0,3/3
=> H2SO4 dư, Fe2O3 hết.
- Chất tan trong dd thu được có Fe2(SO4)3 và H2SO4(dư)
nFe2(SO4)3= nFe2O3=0,03(mol)
=>mFe2(SO4)3= 400.0,03= 12(g)
nH2SO4(dư)= 0,3 - 0,03.3= 0,21(mol)
=>mH2SO4(dư)= 0,21. 98=20,58(g)
mddsau= mFe2O3+ mddH2SO4= 4,8+300=304,8(g)
=>C%ddFe2(SO4)3= (12/304,8).100=3,937%
C%ddH2SO4(dư)= (20,58/304,8).100=6,752%
Cho m(g) hỗn hợp A gồm sắt và sắt(III) oxit pứng vừa đủ với 196g dd H2SO4 20% thu được dd X và 0,4g khí ở đkc.
a) tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
b) Tính nồng độ phần trăm chất có trong dd X .
PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
a, Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(m_{H_2SO_4}=\frac{196.20}{100}=39,2\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\frac{39,2}{98}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\Sigma n_{H_2SO_4}=x+3y=0,4\left(1\right)\)
Ta có: \(n_{H_2}=\frac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow x=0,2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,2 (mol) ; y = 1/15 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\frac{0,2.56}{0,2.56+\frac{1}{15}.160}.100\%\approx51,2\%\text{ }\\\%m_{Fe_2O_3}\approx48,8\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=\frac{1}{15}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: m dd sau pư = mFe + mFe2O3 + m dd H2SO4 - mH2
= 0,2.56 + 1/15.160 + 196 - 0,4
≃ 217,467 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeSO_4}=\frac{0,2.152}{217,467}.100\%\approx13,98\%\\C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\frac{\frac{1}{15}.400}{217,467}.100\%\approx12,26\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
PT: Fe+H2SO4→FeSO4+H2Fe+H2SO4→FeSO4+H2
Fe2O3+3H2SO4→Fe2(SO4)3+3H2OFe2O3+3H2SO4→Fe2(SO4)3+3H2O
a, Giả sử: {nFe=x(mol)nFe2O3=y(mol){nFe=x(mol)nFe2O3=y(mol)
Ta có: mH2SO4=196.20100=39,2(g)⇒nH2SO4=39,298=0,4(mol)mH2SO4=196.20100=39,2(g)⇒nH2SO4=39,298=0,4(mol)
Theo PT: ΣnH2SO4=x+3y=0,4(1)ΣnH2SO4=x+3y=0,4(1)
Ta có: nH2=0,42=0,2(mol)nH2=0,42=0,2(mol)
Theo PT: nFe=nH2=0,2(mol)⇒x=0,2(2)nFe=nH2=0,2(mol)⇒x=0,2(2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,2 (mol) ; y = 1/15 (mol)
⇒⎧⎨⎩%mFe=0,2.560,2.56+115.160.100%≈51,2% %mFe2O3≈48,8%⇒{%mFe=0,2.560,2.56+115.160.100%≈51,2% %mFe2O3≈48,8%
b, Theo PT: {nFeSO4=nFe=0,2(mol)nFe2(SO4)3=nFe2O3=115(mol){nFeSO4=nFe=0,2(mol)nFe2(SO4)3=nFe2O3=115(mol)
Ta có: m dd sau pư = mFe + mFe2O3 + m dd H2SO4 - mH2
= 0,2.56 + 1/15.160 + 196 - 0,4
≃ 217,467 (g)
⇒⎧⎪⎨⎪⎩C%FeSO4=0,2.152217,467.100%≈13,98%C%Fe2(SO4)3=115.400217,467.100%≈12,26%
tính thành phần phần trăm về khối lượng của sắt III oxit có trong oxit sắt từ. Từ đó tính khối lượng của sắt III oxit có trong 116 gam oxit sắt từ
Cho 16 gam sắt (III) oxit tác dụng với 500 gam dung dịch axit sunfuric 9,8%
a)Viết pthh
b)Tính khối lượng muối thu được?
c)Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng?
a) PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 ➜ Fe2(SO4)3 + 3H2O
b) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=500.98\%=49\left(g\right)\)
⇒ \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4}\)
Theo bài: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{5}n_{H_2SO_4}\)
Vì \(\dfrac{1}{5}< \dfrac{1}{3}\) ⇒ Fe2O3 hết, H2SO4 dư
Theo PT: \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.400=40\left(g\right)\)
c) Dung dịch sau phản ứng gồm: H2SO4 dư và Fe2(SO4)3
\(n_{H_2SO_4}pư=3n_{Fe_2O_3}=3.0,1=0,3\left(mol\right)\)
⇒ \(n_{H_2SO_4}dư=0,5-0,3=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H_2SO_4}dư=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
\(m_{dd}=16+500=516\left(g\right)\)
\(C\%_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{19,6}{516}.100\%=3,8\%\)
\(C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{40}{516}.100\%=7,75\%\)
1.Hòa tan 4g sắt(III) oxit bằng một lượng H2SO4 9,8% vừa đủ
a)Tính mH2SO4 đã dùng
b)Tính nồng độ % của dd thu được sau phản ứng
2.Để hòa tan 6,5g kẽm thì tiêu tốn hết m gam dd HCl 30%
a)Tính khối lượng m của dd HCl đã dùng
b)Tính nồng độ% của dd thu dược sau phản ứng
help me!!!!!!!!!!!!!
Câu 46.Khử 12 gam sắt III oxit bằng khí H2, khối lượng sắt thu được là:
a. 16,8 gam b. 8,4 gam c. 12,6 gam d. 16,8 gam
Câu 47. Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
a.số gam chất tan có trong 100 gam dung môi
b. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch
c. số gam chất tan có trong 1lit dung dịch
d. số gam chất tan chứa trong một lượng dung dịch xác định
Câu 48. Nồng độ mol của dung dịch là
a. số gam chất tan trong 1 lit dung dịch
b. số mol chât tan trong một lit dung dịch
c. số mol chât tan trong một lít dung môi
d. số gam chất tan trong một lít dung môi
Câu 49.Đốt cháy 10ml khí H2 trong 10 ml khí O2. thể tích chất khí sau phản ứng là
a.5ml H2 b. 10ml H2
c. chỉ có 10ml hơi nước d.5ml O2 và 10 ml hơi nước
Câu 50. Trong số các chất sau, chất nào làm quỳ tím hóa đỏ
a. H2O b. HCl c. NaOH d. Cu
Câu 51. Hợp chất nào sau đây là bazơ
a. Đồng II nitrat b. kili clorua
c. sắt II sunfat d. canxi hiđroxit
Câu 52.Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước
a. đều tăng b. đều giảm
c. phần lớn tăng d. phần lớn giảm
Câu 53. . Dãy các chất chỉ gồm các oxit là:
A. Na2O, HCl B. P2O5, NaOH
C. CaO, Fe2O3 D. SO3, H2SO4
Câu 54. Dãy các chất chỉ gồm các bazo là:
A. KOH, HNO3 B. NaOH, KOH
C. KOH, Na2O D. , KOH, CaO
Câu 55. Dãy các chất chỉ gồm các axit là:
A. HCl, H2SO4 B. H2SO4, H2O
C. HCl, NaOH D. H2SO4, Na2CO3
Câu 56. Dãy các chất chỉ gồm các muối là:
A. CuSO4, Mg(OH)2 B. Ca(HCO3)2, HCl
C. ZnSO4, HNO3 D. NaHCO3, CaCl2,
Câu 57 Để pha chế 100 gam dung dịch NaCl 10%,thì cần pha:
A. 100 gam nước với 10 gam NaCl
B. 90 gam nước với 10 gam NaCl
C. 50 gam nước với 50 gam NaCl
D. 10 gam nước với 90 gam NaCl
Câu 58 Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 16 gam CuSO4.Nồng độ mol của dung dịch là:
A. 0,5 M B. 0,05 M C. 0,2 M D. 0,02 M
46 b
47 b
48 b
49 d
50 b
51 d
52 c
53 c
54 b
55 a
56 d
57 b
58 a
Câu 46.Khử 12 gam sắt III oxit bằng khí H2, khối lượng sắt thu được là:
a. 16,8 gam b. 8,4 gam c. 12,6 gam d. 16,8 gam
Câu 47. Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
a.số gam chất tan có trong 100 gam dung môi
b. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch
c. số gam chất tan có trong 1lit dung dịch
d. số gam chất tan chứa trong một lượng dung dịch xác định
Câu 48. Nồng độ mol của dung dịch là
a. số gam chất tan trong 1 lit dung dịch
b. số mol chât tan trong một lit dung dịch
c. số mol chât tan trong một lít dung môi
d. số gam chất tan trong một lít dung môi
Câu 49.Đốt cháy 10ml khí H2 trong 10 ml khí O2. thể tích chất khí sau phản ứng là
a.5ml H2 b. 10ml H2
c. chỉ có 10ml hơi nước d.5ml O2 và 10 ml hơi nước
Câu 50. Trong số các chất sau, chất nào làm quỳ tím hóa đỏ
a. H2O b. HCl c. NaOH d. Cu
Câu 51. Hợp chất nào sau đây là bazơ
a. Đồng II nitrat b. kili clorua
c. sắt II sunfat d. canxi hiđroxit
Câu 52.Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước
a. đều tăng b. đều giảm
c. phần lớn tăng d. phần lớn giảm
Câu 53. . Dãy các chất chỉ gồm các oxit là:
A. Na2O, HCl B. P2O5, NaOH
C. CaO, Fe2O3 D. SO3, H2SO4
Câu 54. Dãy các chất chỉ gồm các bazo là:
A. KOH, HNO3 B. NaOH, KOH
C. KOH, Na2O D. , KOH, CaO
Câu 55. Dãy các chất chỉ gồm các axit là:
A. HCl, H2SO4 B. H2SO4, H2O
C. HCl, NaOH D. H2SO4, Na2CO3
Câu 56. Dãy các chất chỉ gồm các muối là:
A. CuSO4, Mg(OH)2 B. Ca(HCO3)2, HCl
C. ZnSO4, HNO3 D. NaHCO3, CaCl2,
Câu 57 Để pha chế 100 gam dung dịch NaCl 10%,thì cần pha:
A. 100 gam nước với 10 gam NaCl
B. 90 gam nước với 10 gam NaCl
C. 50 gam nước với 50 gam NaCl
D. 10 gam nước với 90 gam NaCl
Câu 58 Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 16 gam CuSO4.Nồng độ mol của dung dịch là:
A. 0,5 M B. 0,05 M C. 0,2 M D. 0,02 M
46 B
47 B
48 B
49 D
50 B
51 D
52 C
53 C
54 B
55 A
56 D
57 B
58 A