Hòa tan 1 lượng MgO cần 500ml dd HCl 1M
a,Viết PTHH xảy ra?
b,Tính khối lượng MgO tham gia phản ứng?
c,Tính CM của chất trong dung dịch sau phản ứng biết thể tích thay đổi không đáng kể
Hòa tan một lượng bột CuO cần dùng vừa đủ 200ml dd HCl 0.5M
a) viết PTPU xảy ra
B) tính khối lượng CuO đã tham gia phản ứng
c) tính nồng độ mol/l của muối thu đc sau phản ứng. Biết thể tích của đ sau phản ứng thay đổi không đáng kể
a, \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
b, \(n_{HCl}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuO}=n_{CuCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)
c, \(C_{M_{CuCl_2}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
\(n_{HCl}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
0,05 0,1 0,05
\(b,m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)
\(c,C_{M\left(CuCl_2\right)}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
Hòa tan lượng bột Cuo cần 500ml dung dịch axit HCl 1M
1.Viết phương trình phản ứng
2.Tính khối lượng Cuo đã tham gia phản ứng
3.Tính nồng độ mol/l của dung dịch chất thu được sau phản ứng ? Biết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể
Cho Cu=64 ; O=16
nCuSO4 =16/160 = 0,1(mol) ; nNaOH = 12/40 = 0,3 (mol)
a) PTHH
CuSO4 + 2NaOH -------> Cu(OH)2 + Na2SO4
b)
PTHH:
_________CuSO4 + 2NaOH -------> Cu(OH)2 + Na2SO4
ban đầu: 0,1-------->0,3
phản ứng: 0,1-------->0,2------------->0,1--------...
kết thúc: 0----------->0,1--------------->0,1_____...
Sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là:
mCu(OH)2 = 0,1*98 = 9,8 (g)
c)
Khi cho 40ml dung dịch có chứa 16g CuSO4 với 60 ml dung dịch có chứa 12g NaOH thì thể tích sau khi pản ứng là:
V = 60 + 40 = 100 (ml) = 1 (l)
Sau phản ứng thu được:
0,1 mol Na2SO4 và 0,1 mol NaOH (dư)
Vậy nồng độ của Na2SO4 và NaOH sau phản ứng lần lượt là
CM(Na2SO4) = n/V = 0,1/0,1=1 (M)
CM(NaOH) = n/V = 0,1/0,1 = 1 (M).
cho 8g fe2o3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl 1M . Viết phương trình hóa hôc của phản ứng trên . Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng .Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch sau phản ứng biết rằng thể tích thay đổi không đáng kể
Gỉai dùm bài này đi ạ e thi mà e ko biết đúng
Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp Mg và MgO bằng 500ml dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được dung dịch A và 4,48 lít khí.
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trọng hỗn hợp ban đầu và CM của mỗi dung dịch axit đã dùng
b. Tính CM của chất tan trọng dung dịch A thu được sau phản ướng. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể sau phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn 38g hh gồm 2 kim loại là sắt và đồng vào 500ml dung dịch axit sunfuric 1M, phản ứng kết thúc thu được 10,08 lít khí thoát ra ở đktc
a/Viết PTHH
b/Tính khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu
c/Tính nồng độ mol/lit của các trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc. Giả thuyết thẻ tích dd sau phản ứng thay đổi không đáng kể
Hòa tan một lượng CuO cần 50 ml dung dịch HCl 1M
a) viết phương trình hóa học phản ứng
b)tính khối lượng CuOntham gia phản ứng
c)tính Cm của chất trong dung dịch sau phản ứng
biết rằng thể tích dung dịch ko thay đổi đáng kể
GIÚP MK VS NHA!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Hóa học 9
nHCL= 0,05 mol
CuO +2 HCL -> CuCl2 +H2O
theo pt:0,025 0,05 0,025 (mol)
suy ra: mCuO= 0,025 . 80=2(g)
VCuCl2= 0,025.22.4= 0.56(l)
Cm CuCl2=0,025:0,56=0,04 (M)
_ mình không biết có đúng không nữa_
Hòa tan lượng bột CuO cần 500ml dung dịch axit HCl 1M
1.Viết phương trình phản ứng
2.Tính khối lượng CuO đã tham gia phản ứng
3.Tính nồng độ mol/l của dung dịch chất thu được sau phản ứng ? Biết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Cho Cu =64; O=16
nHCL=0,5mol
CuO+2HCl=> CuCl2+H2O
0,25<---0,5---->0,25
=> mCuO tham gia =0,25.80=20g
CM(CuCl2)=0,25/0,5=0,5M
1.
CuO+ 2HCl----> CuCl2 +H2O
2.
nCuO=nCuCl2=1/2nHCl=1/2.0.5.1=0.25 mol
---->mCuO=0.25.80=20g
3.
CM(CuCl2)=0.25/0.5=0.5 M
Dùng 500ml dung dịch H2SO4 1M để hòa tan hết x g kim loại sắt. a) Viết PTHH của phản ứng b) Tính khối lượng Fe (x) đã phản ứng c) Tính nồng độ mol của dung dịch sắt (||) sunfat sau phản ứng? ( Cho rằng thể tích dung dịch không thay đổi)
\(n_{H_2SO_4}=0.5\cdot1=0.5\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(0.5......0.5.............0.5\)
\(m_{Fe}=0.5\cdot56=28\left(g\right)\)
\(C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0.5}{0.5}=1\left(M\right)\)
Chắc là Na2CO3 chứ em nhỉ?
nNa2CO3= 0,02 (mol)
nHCl= 0,6(mol)
PTHH: Na2CO3 + 2 HCl -> 2 NaCl + CO2 + H2O
Ta có: 0,02/1 < 0,6/3
=> HCl dư, Na2CO3 hết, tính theo nNa2CO3.
nCO2= 0,02/2= 0,01(mol)
=> V(CO2,đktc)=0,01.22,4= 0,224(l)
Các chất sau phản ứng gồm: NaCl và HCl (dư)
nNaCl= 2.0,02=0,04(mol)
nHCl(dư)=0,6-0,02.2=0,56(mol)
Anh nghĩ đề nên có cho thêm khối lượng riêng Na2CO3 để tính thể tích mà cộng vào tính thể tích dung dịch sau p.ứ