Cho phản ứng: 4Al+3O2-> 2AlCl3
biết có 32.10^22 nguyên tử Al phản ứng
a) Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. từ đó
tính thể tích kk cần dùng. Biết khí Oxi chiếm 1/5 thể tích của kk
b) Tính khối lượng AlCl3 tạo thành
Cho phản ứng : 4Al+3O2-->2Al2O3.Biết có 2,4.10^22 nguyên tử Al phản ứng.
a.Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc . Từ đó tính thể tích không khí cần dùng.Biết khí õi chiếm 1/5 thể tích của không khí
b.Tính khối lượng Al2O3 tạo thành
a.Ta có: \(n_{Al}=\frac{2,4.10^{22}}{6.10^{23}}=0,04\left(mol\right)\)
a/ PTHH: 4Al + 3O2 ===> 2Al2O3
=> nO2 = 0,03 (mol)
=> VO2(đktc) = 0,03 x 22,4 = 0,672 lít
=> VKhông khí = \(0,672\div\frac{1}{5}=3,36\left(lit\right)\)
b/ => nAl2O3 = 0,02 mol
=> mAl2O3 = 0,02 x 102 = 2,04 (gam)
->nO2=(nAl:4).3=0,03mol
VO2=n.22,4=0,03.22,4=0,672l
Vkk=5VO2=0,672.5=3,36l
ta có nAl2O3=nAl:2=0,04:2=0,02mol
->mAl2O3=n.M=0,02.102=2,04g
cho phản ứng:4AL+3O2-)2ALO3.Biết có 2,4.10^23 nguyên tử Al phản ứng.
a) Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn.Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.
b)Tính khối lượng Al2O3 tạo thành
a. Số mol Al là: \(n_{Al}=\frac{2,4.10^{23}}{6.10^{23}}=0,4\left(mol\right)\)
Theo phương trình, ta có: \(n_{O2}=\frac{n_{Al}\times3}{4}=\frac{0,4\times3}{4}=0,3\left(mol\right)\)
=> Thể tích oxi cần dùng là: VO2(đktc) = 0,3 x 22,4 = 6,72 (lít)
=> Thể tích không khí cần dùng là: VKK(đktc) = \(6,72\div\frac{1}{5}=33,6\left(lit\right)\)
b. Theo phương trình, ta có: nAl2O3 = 0,2 (mol)
=> Khối lượng Al2O3 tạo thành là: mAl2O3 = 0,2 x 102 = 20,4 (gam)
Nguyễn Trần Thành Đạt trả lời giúp mk với.Ở đây là 10 mũ 23 chứ không phải 10 mũ 22 đâu nhé
Cho phản ứng: 4Al + 3O2 2Al2O3. Biết có 2,4.1022 nguyên tử Al phản ứng.
a. Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng . Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.( ĐS: 0,672 lít; 3,36 lít)
b. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.(ĐS: 2.04 g)
Giúp mình với
-> nO2 = 0.03 mol ; nAl2O3 = 0,02 mol
a. VO2= n.22,4= 0,03.22,4 = 0,672 l
ta có Vkk = 5VO2 = 5.0,672 = 3,36l
b ta có m Al2O3= n.M=0,02 . 102 =2,04g
Cho phản ứng: . Biết có 2,4.1023 nguyên tử Al phản ứng.
a. Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng . Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.( ĐS: 0,672 lít; 3,36 lít)
b. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.(ĐS: 2,04 g)
\(n_{Al}=\dfrac{2,4.10^{23}}{6.10^{23}}=0,4(mol)\\ PTHH:4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3\\ \Rightarrow n_{Al_2O_3}=0,2(mol);n_{O_2}=0,3(mol)\\ a,V_{O_2}=0,3.22,4=6,72(l)\\ \Rightarrow V_{kk}=6,72.5=33,6(l)\\ b,m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4(g)\)
Cho phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. Biết có 2,4 x 1022 nguyên tử Al phản ứng
a, Tính thể tích khí O2 đã tam gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí. (ĐS:0,672 lít; 3,36 lít)
b, Tính khối lượng Al2O3 tạo thành. (ĐS:2.04 g)
Số mol Al tham gia pứ: 2,4.1022:6.1023=0,04mol
nO2=3/4.nAl=3/4.0,04=0,03mol
VO2=0,03.22,4=0,672l
-Thể ticsk kk tham gia : 0,672.5=3,36l
b)nAl2O3=2/4.nAl=2/4.0,04=0,02mol
mAl2O3=0,02.102=2,04g
Đốt cháy sắt thu đc 0,3 mol Fe3O4 a)tính thể tích khí oxi(đktc) đã dùng b) tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng c) tính thể tích kk cần bt thể tích oxi chiếm 20% thể tích kk
PT: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
_____0,9___0,6______0,3 (mol)
a, \(V_{O_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
b, \(m_{Fe}=0,9.56=50,4\left(g\right)\)
c, \(V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=67,2\left(l\right)\)
1)Tính theo công thức hóa học
a) tính % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất:NANO3,K2CO3,AL(OH)3,SO3,FE2O3
b)Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5.Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí X có thành phần theo khối lượng là 82,35%N và 17,65%H
2) Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCL. Sản phẩm tạo thành là sắt (II) clorua và khí hidro.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
c) tính khối lượng HCL đã phản ứng
d) khối lượng FeCl2 tạo thành
3) Cho 6 gam Mg phản ứng 2,24 lít khí oxi(đktc).Sau phản ứng thu được magie oxit(MgO)
a) viết phườn trình hóa học
b) tính khối lượng MgO được tạo thành
4) Cho phản ứng: 4Al+3O2-)2Al2O3. Biết cos,4.10^23 nguyên tử Al phản ứng.
a) Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.
b) Tính khối lượng Al2O3 tạo thành
#m.n_giúp_mk_nha_mk_đang_cần_gấp
bạn ơi mk đang mắc câu này bạn có thể trả lời giúp mình đc ko
3) Cho 6 gam Mg phản ứng 2,24 lít khí oxi(đktc).Sau phản ứng thu được magie oxit(MgO)
a) viết phường trình hóa học
2Mg + O2 → 2MgO
b) tính khối lượng MgO được tạo thành
mO2 = 2,24/ 22,4 . 16 = 1,6(g)
mMgO = mO2 + mMg = 1,6 + 6 = 7,6(g)
Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính:
a, Thể tích H2 thu được ở đktc. (ĐS: 4,48 lít)
b, Khối lượng HCl phản ứng. (ĐS: 14,6 g)
c, Khối lượng FeCl2 tạo thành (ĐS: 25,4 g)
Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. Biết có 2,4 x 1022 nguyên tử Al phản ứng
a, Tính thể tích khí O2 đã tam gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí. (ĐS:0,672 lít; 3,36 lít)
b, Tính khối lượng Al2O3 tạo thành. (ĐS:2.04 g)
Câu 3: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2)
a, Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chấ nào là hợp chất?vì sao?
b, Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh. (ĐS: 33.6 lít)
c, Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí?
Câu 1:
PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
a/ nFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol
=> nH2 = 0,2 mol
=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
b/ => nHCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam
c/ => nFeCl2 = 0,2 mol
=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam
Câu 3/
a/ Chất tham gia: S, O2
Chất tạo thành: SO2
Đơn chất: S, O2 vì những chất này chỉ do 1 nguyên tố tạo nên
Hợp chất: SO2 vì chất này do 2 nguyên tố S và O tạo tên
b/ PTHH: S + O2 =(nhiệt)==> SO2
=> nO2 = 1,5 mol
=> VO2(đktc) = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít
c/ Khí sunfuro nặng hơn không khí
Đốt cháy hoàn toàn 2,768 Lít khí CH4 trong bình chứa khí oxi dư a,viết phương trình phản ứng,tính thể tích khí oxi đã tham gia phản ứng ở (điều kiện tiêu chuẩn) b,tính thể tích không khí cần dùng biết khí oxi chiếm 20 phần trăm thể tích không khí
\(a,CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
Vì n và V tỉ lệ thuận với nhau. Nên ta có:
\(V_{O_2}=2.V_{CH_4}=2.2,768=5,536\left(l\right)\)
\(b,V_{kk}=\dfrac{100}{21}.V_{O_2}=\dfrac{100}{21}.5,536=\dfrac{2768}{105}\left(l\right)\)