đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,4g CO2 va 12,6g H2O.công thức phân tử 2 ankan là
A.CH4 va C2H6
B.C2H6 va C3H8
C.C3H8 va C4H10
D.C4H10 va C5H12
Giúp mình với
Hỗn hợp X gồm 2 ankan kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X, thu đuợc CO2, và H20 với ti lệ VCo2 : VH2O =1:1,6 (đo ở cùng điều kiện). Công thức của 2 ankan là: A.CH4 và C2H6 B.C2H6 và C3H8 C.C3H8 và C4H10 D.C4H10 và C5H12
Gọi CTTQ hai ankan là $C_nH_{2n+2}$
Bảo toàn nguyên tố với C và H :
$C_nH_{2n+2} \to nCO_2 + (n + 1)H_2O$
Ta có :
$\dfrac{n}{n+1} = \dfrac{1}{1,6}$
$\Rightarrow n = 1,67$
Suy ra : 2 ankan là $CH_4$ và $C_2H_6$
Đáp án A
VCO2:VH2O=1:1,6=5:8
=>\(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{5}{8}\)
Giả sử \(n_{CO_2}=1\left(mol\right)\)
=>nC=1(mol); \(n_{H_2O}=1.6\left(mol\right)\)
=>nH=1,6*2=3,2(mol)
Vì nH2O>nCO2 nên tạo ra ankan
\(n_A=1.6-1=0.6\left(mol\right)\)
nO(H2O)=1,6(mol); nO(CO2)=2(mol)
\(n_{O_2\left(pư\right)}=n_{CO_2}+\dfrac{1}{2}\cdot n_{H_2O}=1+\dfrac{1}{2}\cdot1.6=1.8\left(mol\right)\)
\(C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}+O_2\rightarrow\overline{n}CO_2+\left(\overline{n}+1\right)H_2O\)
Số C trug bình là 1/0,6=5/3=1,65
=>CH4 và C2H6
Đốt cháy hoàn toàn 448 ml (đktc) một ankan X, thu được 1,792 lít CO, (đktc). Ankan X là A.CH4 B.C2H6 C.C3H8 D.C4H10
$n_{CO_2} = \dfrac{1,792}{22,4} = 0,08(mol)$
$n_X = \dfrac{0,448}{22,4} = 0,02(mol)$
Gọi CTHH của X là $C_nH_{2n+2}$
Ta có : $n_{CO_2} = n.n_X \Rightarrow n = 4$
Vậy CTHH của X là $C_4H_{10}$
Đáp án D
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 g hỗn hợp 2 ankan X,Y ở thể khí ,cho 13,44 lít CO2 (đktc), biết thể tích 2 ankan trong hỗn hợp bằng nhau. X,Y có công thức phân tử là :
A. C2H6 và C4H10 B. C2H6 và C3H8 C. CH4 và C4H10 D. Kết quả khác
Đặt :
nX = nY = x (mol)
CT : CnH2n+2 , CmH2m+2
nCO2 = 13.44/22.4 = 0.6 (mol)
BT C :
x(n+m) = 0.6 (1)
mhh = x(14n + 2) + x(14m + 2) = 8.8
=> 14x(n+m) + 4x = 8.8
=> 14*0.6 + 4x = 8.8
=> x = 0.1
Từ (1) => n + m = 0.6/0.1 = 6
BL : n = 2 , m = 4 => C2H6 , C4H8
n = 1 , m = 5 => CH4 , C5H12
1. Phần trăm khối lượng C trong phân tử của Ankan Y là 83,33%. Công thức phân tử của Y là
A. C2H6
B. C3H8
C. C4H10
D. C5H12
2. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp hidro cacbon thu được 2,24 lít khí CO2 đktc và 2,7g H2O. Tính Thể tích Oxi đã tham gia phản ứng cháy
3. Đốt hỗn hợp X gồm 2 ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2g CO2 và 12,6g H2O. Tìm CTPT của 2 ankan
Câu 1:
Gọi CTTQ của ankan là CnH2n+2
Ta có
12n/14n+2=83,33%
=> n=5
Vậy CTPT của Y là C5H12
Câu 2:
Ta có:
nCO2 = 0,1 mol
nH2O = 0,15 mol
Bảo toàn nguyên tố O:
2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O
=> nO2 = (2nCO2 + nH2O)/ 2 = 0,175 mol
=> VO2 = 0,175.22,4 = 3,92l
Câu 3:
Gọi CTQT là CnH2n+2
Ta có:
nCO2 = 0,55mol
nH2O = 0,7mol
=> nhh = 0,7 - 0,55 = 0,15mol
n = nCO2 / nhh = 3,667
Vậy CTPT của 2 ankan là C3H8 và C4H10
đốt cháy hoàn toàn hốn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2 gam \(CO_2\) và 12,6 gam \(H_2O\) công thức phân tử 2 ankan là
Khi đốt cháy hoàn toàn 3,6g ankan X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là:
A. C3H8 ; B. C5H10
C. C5H12 ; D. C4H10
Gọi công thức phân tử của ankan là: CnH2n+2
⇒ n = 5 ⇒ ankan là C5H12
Vậy đáp án đúng là C
Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ankan là
A. CH4 và C2H6
B. C2H6 và C3H8
C. C3H8 và C4H10
D. C4H10 và C5H12
Hỗn hợp X chứa ancol etylic ( C 2 H 5 O H ) và hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 18,9 g X, thu được 26,10 g H 2 O và 26,88 lít C O 2 (đktc).
Xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng ankan trong hỗn hợp X.
Giả sử trong 18,9 g hỗn hợp X có x mol ancol etylic và y mol hai ankan (công thức chung C n H 2 n + 2 ).
46x + (14 n + 2)y = 18,90 (1)
C 2 H 5 O H + 3 O 2 → 2 C O 2 + 3 H 2 O
x mol 2x mol 3x mol
Số mol
C
O
2
=
Số mol
H
2
O
=
Giải hệ phương trình (1), (2), (3) tìm được x = 0,1 ; y = 0,15 ; n = 6,6
Công thức của hai ankan là C 6 H 14 và C 7 H 16 .
Đặt lượng C 6 H 14 là a mol, lượng C 7 H 16 là b mol :
% về khối lương của
C
6
H
14
:
% về khối lượng của
C
7
H
16
:
Hỗn hợp X gồm ankan Y và hai amin no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam X cần vừa đủ 8,12 lít O2 (đktc), thu được 0,57 mol hỗn hợp khí và hơi gồm N2, H2O và CO2. Công thức phân tử của Y là
A. CH4.
B. C2H6.
C. C3H8.
D. C4H10.