Hòa tan hết 16 gam CuO trong dung dịch H2SO4 20% đun nóng vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A xuống 10oC thấy có m gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Xác định giá trị m? (biết độ tan của CuSO4 ở 10oC là 17,4g/100g H2O).
Câu 3: Cho 0,2 mol CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20% đun nóng, sau đó làm nguội dung dịch đến 10oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách ra khỏi dung dịch, biết rằng độ tan của CuSO4 ở 10oC là 17,4 gam.
PTHH: CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
0,2---->0,2-------->0,2---->0,2
=> \(m_{H_2SO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\Rightarrow m_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{19,6.100}{20}=98\left(g\right)\)
\(m_{H_2O\left(bđ\right)}=98-19,6=78,4\left(g\right)\)
Gọi số mol CuSO4.5H2O tách ra là a (mol)
\(n_{CuSO_4\left(tách.ra\right)}=a\left(mol\right)\) => \(n_{CuSO_4\left(dd.sau.khi.làm.nguội\right)}=0,2-a\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O\left(tách.ra\right)}=5a\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O\left(dd.sau.khi.làm.nguội\right)}=78,4+0,2.18-18.5a=82-90a\left(g\right)\)
Xét \(S_{10^oC}=\dfrac{160\left(0,2-a\right)}{82-90a}.100=17,4\left(g\right)\)
=> a = \(\dfrac{4433}{36085}\left(mol\right)\) => \(m_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{4433}{36085}.250=30,7122\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 16 gam CuO bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4, thu được 114 gam dung dịch X. Làm lạnh dung dịch X đến 10oC thì có 30,71 gam tinh thể CuSO4.nH2O tách ra. Biết ở 10oC, độ tan = 17,4 gam (hay ở 10oC, 100 gam nước hòa tan 17,4 gam CuSO4).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Xác định giá trị n và viết công thức tinh thể CuSO4.nH2O.
a
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
0,2 -------------------->0,2
b
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
Trước khi làm lạnh:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{CuSO_4}=0,2.160=32\left(g\right)\\m_{H_2O}=114-32=82\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Sau khi làm lạnh:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{CuSO_4}=32-\dfrac{30,71}{160+18n}.120\left(g\right)\\m_{H_2O}=82-\dfrac{30,71}{160+18n}.18n\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Có:
\(\left(82-\dfrac{30,71}{160+18n}.18n\right).17,4=\left(32-\dfrac{30,71}{160+18n}.120\right).100\)
=> n = 2
Công thức tinh thể CuSO4.nH2O: \(CuSO_4.2H_2O\)
Lấy một lượng dung dịch H2SO4 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 64 gam CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch về 20oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 25 gam.
n CuO = 64/80 = 0,8(mol)
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
0,8..........0,8............0,8.................(mol)
m dd H2SO4 = 0,8.98/20% = 392 gam
=> mdd sau pư = m CuO + mdd H2SO4 = 64 + 392 = 456 gam
Gọi n CuSO4.5H2O = a(mol)
CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O
a................5a...................a............(mol)
Sau khi tách tinh thể:
n CuSO4 = 0,8 - a(mol)
m dd = m dd sau pư - m CuSO4.5H2O = 456 - 250a(gam)
Suy ra :
C% = S/(S + 100).100%
<=> 160(0,8 - a)/(456 -250a) = 25/(25+100)
<=>a = 0,3345
=> m CuSO4.5H2O = 0,3345.250 = 83,625 gam
Cho 0,2 mol CuO tan hết trong dung dịch H2SO4 20 % đun nóng ( lượng vừa đủ ) . Sau đó làm nguội dung dịch đến 10oC10^oC . Tính khối lượng tinh thể CuSO4 . 5H2O đã tách khỏi dung dịch , biết rằng độ tan của CuSO4 ở 10oC10^oC là : 17,4 gam - Hoc24
Em tham khảo câu trả lời tại đây nhé !!
: Cho 0,2 mol CuO tác dụng
với dung dịch H2SO4 20% đun nóng, sau đó làm nguội dung dịch đến 10oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách ra khỏi dung dịch, biết rằng độ tan của CuSO4 ở 10oC là 17,4 gam.
$CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$
Theo PTHH : $n_{CuSO_4} = n_{H_2SO_4} = n_{CuO} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,2.98}{20\%} = 98(gam)$
$\Rightarrow m_{dd\ sau\ pư} = 0,2.80 + 98 = 114(gam)$
Gọi $n_{CuSO_4.5H_2O} =a (mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ sau\ tách\ tinh\ thể} = 114 - 250a(gam)$
$n_{CuSO_4\ sau\ tách\ tinh\ thể} = 0,2 - a(mol)$
$\Rightarrow C\%_{CuSO_4} = \dfrac{160(0,2 - a)}{114 - 250a}.100\% = \dfrac{17,4}{17,4 + 100}$
$\Rightarrow a = 0,123(mol)$
$m_{CuSO_4.5H_2O} = 0,123.250 = 30,75(gam)$
Hòa tan hoàn toàn a mol cuo bằng một lượng vừa đủ dung dịch h2so4 10% đun nóng , thu được dung dịch x . làm lạnh x đến 10c thì có 1,472 gam tinh thể cuso4 . 5h2o tách ra . biệt ở 10c , cứ 100 gam h2o hòa tan tối đa 17,4 gam cuso. tìm giá trị của a.
Cho 0,2 mol XO ở trên tan trong H2SO4 20% vừa đủ, đun nóng. Sau đó làm nguội dung dịch thu được đến 10oC. Tính khối lượng tinh thể XSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch, biết độ tan của XSO4 ở 10oC là 17,4 gam.
Sinh viên A tiến hành một thí nghiệm khác như sau: hòa tan 50 gam KNO3 trong 50 ml H2O ở 60oC. Sau đó làm lạnh dung dịch thu được xuống 10oC, thấy có m gam KNO3 bị kết tinh tách ra khỏi dung dịch. Biết khối lượng riêng của nước ở 60oC và 10oC tương ứng là 0,9832 g/ml và 1 g/ml. Xác định m? A. 37,5 gam. B. 35,7 gam. C. 37 gam. D. 35 gam.
Hoà tan 10 gam CuO trong dung dịch H2SO4 24,5% vừa đủ, làm lạnh dung dịch này xuống nhiệt độ thấp tách ra 15,625 g tinh thể T, phần dung dịch bão hoà lúc đó có nồng độ 22,54%. Xác định công thức của tinh thể T.
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
____0,125___0,125____0,125 (mol)
Ta có: \(m_{H_2SO_4}=0,125.98=12,25\left(g\right)\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{12,25}{24,5\%}=50\left(g\right)\)
⇒ m dd sau pư = 10 + 50 = 60 (g)
- Sau khi làm lạnh: m dd = 60 - 15,625 = 44,375 (g)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4\left(saulamlanh\right)}=44,375.22,54\%=10\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4\left(saulamlanh\right)}=\dfrac{10}{160}=0,0625\left(mol\right)\)
Gọi CTHH của T là CuSO4.nH2O
⇒ nT = 0,125 - 0,0625 = 0,0625 (mol)
\(\Rightarrow M_T=\dfrac{15,625}{0,0625}=250\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow160+18n=250\Rightarrow n=5\)
Vậy: CTHH của T là CuSO4.5H2O