Lấy một lượng dung dịch H2SO4 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 64 gam CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch về 20oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 25 gam.
Câu 3: Cho 0,2 mol CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20% đun nóng, sau đó làm nguội dung dịch đến 10oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách ra khỏi dung dịch, biết rằng độ tan của CuSO4 ở 10oC là 17,4 gam.
: Cho 0,2 mol CuO tác dụng
với dung dịch H2SO4 20% đun nóng, sau đó làm nguội dung dịch đến 10oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách ra khỏi dung dịch, biết rằng độ tan của CuSO4 ở 10oC là 17,4 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam muối sunfua của kim loại R , (Có hóa trị không đổi) . Thu được chất rắn A và khí B . Hòa tan A bằng một lượng dung dịch H2 SO4 24,5% vừa đủ , thu được dung dịch X có nồng độ 33,33% . Làm lạnh X thì có 15,625g tinh thể muối ngậm nước tách ra. phần dd bão hòa còn lại có nồng độ 22,54%. Xác định R và công thức của tinh thể muối đó.
Tính khối lượng CuSO4, 5H2O tách ra khỏi dung dịch khi làm lạnh 320g dung dịch bão hòa CuSO4 nồng độ 20% xuống 10 độ C. Biết độ tan của CuSO4 ở 10 độ C là 17,4
khi làm lạnh 232,765 gam dung dịch bão hòa CuSO4 từ 80 độ C xuống 12 độ C thì có bao nhiêu gam tinh thể CuSO4 .5H2O tánh ra khỏi dung dịch biết độ tan của CuSO4 ở 80 đọ C và 12 đọ C lần lượt là 83,8 và 32 gam
Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Cu, Al với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X (MgO, CuO, Al2O3). Tính thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để hòa tan hết chất rắn X ?
Câu 4 (4 điểm): Hòa 99,8 g CuSO4 vào 164 g H2O. Làm lạnh dung dịch tới 100C thu được 30 g tinh thể CuSO4. 5H2O. Biết độ tan của CuSO4 khan ở 100C là 17,4 g.
Xác định xem CuSO4. 5H2O ban đầu có lẫn tạp chất hay tinh khiết? Tính khối lượng tạp chất nếu có.
Hòa tan hoàn toàn 35,5g CuSO4 vào 152,25g H2O thu được dd X. Làm lạnh dd X xuống còn 20oC thấy có m gam tinh thể CuSO4.5H2O. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 20,7g. Tính giá trị của m