cho 20g 1 oxit sắt phản ứng với dung dịch HCl sau phản ứng thu được 40,625g muối clorua . Xác định CTPT của Oxit sắt
cho 20g 1 oxit sắt phản ứng với dung dịch HCl sau phản ứng thu được 40,625g muối clorua . Xác định CTPT của Oxit sắt
Cho 20g một oxit sắt phản ứng hết với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 40,625g muối clorua. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
Gọi công thức hóa học của oxit sắt là F e x O y
PTHH của phản ứng là:
Theo PTHH ta có:
Vậy công thức hóa học của oxit sắt là F e 2 O 3
Cho 20g một oxit sắt phản ứng với dd HCl,sau phản ứng thu đc 40,625g muối clorua .Xác định CTHH của oxit
Gọi CTHH là FexOy
56x + 16y = 20 (1)
PTHH: FexOy + 2yHCl -> xFeCl2y/x + yH2O
=> 56x + 71y = 40,625 (2)
(1)(2) => x = 0,25; y = 0,375
=> x/y = 0,25/0,375 = 2/3
Vậy CTHH là Fe2O3
Cho 20g một oxit sắt phản ứng với dd HCl,sau phản ứng thu đc 40,625g muối clorua .Xác định CTHH của oxit
Gọi CTHH là FexOy
56x + 16y = 20 (1)
PTHH: FexOy + 2yHCl -> xFeCl2y/x + yH2O
=> 56x + 71y = 40,625 (2)
(1)(2) => x = 0,25; y = 0,375
=> x/y = 0,25/0,375 = 2/3
Vậy CTHH là Fe2O3
Cho 32 g một oxit sắt phản ứng hết với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 65g muối clorua. Xác định CTPT của oxi sắt.
Hơi làm biếng viết chỉ số cho rõ nên chịu khó coi giùm mk
Gọi CT oxit sắt: FexOy
FexOy + 2yHCl => xFeCl2y/x + yH2O
Theo đề bài, ta có:
\(\frac{32x}{56x+16y}=\frac{65}{56+71\frac{y}{x}}\)
1792x + 2272y = 3640x + 1040y
1848x = 1232y => x/y = 2/3
CT: Fe2O3
Bài 1: Cho 3,6g một oxit sắt vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức phân tử của oxit sắt
Cho 3,6g một oxit sắt vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức phân tử của oxit sắt
cho 40g một oxit sắt phản ứng hoan toàn với dung dịch Hcl sau phản ứng thu được 81,25g muối clorua .tìm công thức của oxit
Gọi công thức tổng quát của oxit sắt đó là: FexOy
\(Fe_xO_y\left(\frac{40}{56x+16y}\right)+2yHCl\rightarrow xFeCl_{\frac{2y}{x}}\left(\frac{40x}{56x+16y}\right)+yH_2O\)
\(n_{Fe_xO_y}=\frac{40}{56x+16y}\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_{\frac{2y}{x}}}=\frac{40x}{56x+16y}.\left(56+\frac{71y}{x}\right)=81,25\)
\(\Leftrightarrow770y=1155x\)
\(\Leftrightarrow\frac{y}{x}=\frac{3}{2}\)
\(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\)
Vậy công thức cần tìm là: Fe2O3
cho 40g một oxit sắt phản ứng hoan toàn với dung dịch Hcl sau phản ứng thu được 81,25g muối clorua .tìm công thức của oxit
Gọi công thức tổng quát của oxit sắt đó là: \(Fe_xO_y\)
\(Fe_xO_y\left(\dfrac{40}{56x+16y}\right)+2yHCl\rightarrow xFeCl\dfrac{2y}{x}\left(\dfrac{40x}{56x+16y}\right)+yH_2O\)
\(nFe_xO_y=\dfrac{40}{56x+16y}\)
\(\Rightarrow mFeCl\dfrac{2y}{x}=\dfrac{40x}{56x+16y}.\left(56+\dfrac{71y}{x}\right)=81,25\)
\(\Leftrightarrow770y=1155x\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{y}{x}=\dfrac{3}{2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=3\end{matrix}\right.\)
Vậy công thức cần tìm là: \(Fe_2O_3\)
PTHH: \(Fe_xO_y+2yHCl-->xFeCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)
Ta có: \(81,25\left(56x+16y\right)=40\left(56x+71y\right)\)
\(\Leftrightarrow4550x+1300y=2240x+2840y\)
\(\Leftrightarrow2310x=1540y\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy CTHH của oxit là \(Fe_2O_3\)
Hoà tan hết 10,8 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 19,05 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức hoá học của oxit sắt.
Vì sau phản ứng chỉ thu được 1 oxit sắt nên oxit sắt không phải là oxit sắt từ.
Gọi CT oxit là Fe2Oa
\(Fe_2O_a\left(\dfrac{10,8}{112+16a}\right)+2aHCl\rightarrow2FeCl_a\left(\dfrac{10,8}{56+8a}\right)+aH_2O\)
\(n_{Fe_2O_a}=\dfrac{10,8}{112+16a}\)
\(\Rightarrow\dfrac{10,8}{56+8a}.\left(56+35,5a\right)=19,05\)
\(\Leftrightarrow a=2\)
Vậy CT của oxit sắt là FeO