Gọi CTHH là FexOy
56x + 16y = 20 (1)
PTHH: FexOy + 2yHCl -> xFeCl2y/x + yH2O
=> 56x + 71y = 40,625 (2)
(1)(2) => x = 0,25; y = 0,375
=> x/y = 0,25/0,375 = 2/3
Vậy CTHH là Fe2O3
Gọi CTHH là FexOy
56x + 16y = 20 (1)
PTHH: FexOy + 2yHCl -> xFeCl2y/x + yH2O
=> 56x + 71y = 40,625 (2)
(1)(2) => x = 0,25; y = 0,375
=> x/y = 0,25/0,375 = 2/3
Vậy CTHH là Fe2O3
Cho 20g một oxit sắt phản ứng với dd HCl,sau phản ứng thu đc 40,625g muối clorua .Xác định CTHH của oxit
Cho 20g một oxit sắt phản ứng hết với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 40,625g muối clorua. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
Cho 1 lượng oxit kim loại tác dụng vừa đủ với 100g dd HCl 21,9%, sau phản ứng thu được dd muối clorua có nồng độ 24,23%. Xác định CTHH của oxit kim loại.
dùng 2,106 lít h2 để phản ứng vừa đủ vs 5,6g hh X gồm đồng(2) oxit và 1 oxit sắt. sau phản ứng thu được m gam chất rắn y. cho 3/4 lượng y vào dd hcl thì thu đc 672 ml khí(đktc). xác định CTHH của oxit sắt ban đầu
cho 5,6 g một oxit chưa biết hóa trị tác dụng với vừa đủ với dd HCl 17 , 8 % sau phản ứng thu được 11,1 g muối
a. Tìm CTHH của oxit trên
b. Tính C% của dd sau phản ứng
Hoà tan hết 10,8g một oxit sắt vào dung dịch axit clohidric. Sau phản ứng thu được 19.05g một
muối sắt clorua. Hãy xác định công thức hoá học của oxit
khử một oxit sắt bằng hidro ở nhiệt độ cao. Phản ứng xong thu được 0,84g sắt và 0.36 g nước. a. xác định CTHH của oxit sắt. b. Tính thể tích H2 tham gia phản ứng
Hòa tan 8,1 gam một oxit kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được 13,6 gam muối clorua tương ứng. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại nói trên
Dùng khí hiđro dư để khử x gam sắt(III) oxit, sau phản ứng người ta thu được y gam sắt kim loại. Nếu dùng lượng sắt này cho phản ứng hoàn toàn với axit clohiđric có dư thì thu được 5,6 lít khí hiđro đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Viết các phương trình phản ứng hóa học.
b) Hãy xác định giá trị x, y và lượng muối sắt(II) clorua tạo thành sau phản ứng.