Cho 2 nguyên tố X (Z=17) và Y (Z=20) . Hãy viết công thức cấu tạo bởi X và Y?
Nguyên tử của nguyên tố X có Z=20, nguyên tử của nguyên tố Y có Z=17. Viết cấu hình e của nguyên tử X và Y và hãy cho biết loại liên kết gì tạo thành trong phân tử của X và Y? Viết phương trình hóa học của phản ứng để minh họa
\(X\left(Z=20\right):\left[Ar\right]4s^2\rightarrow KL\) ( do có `2e` ở lớp ngoài cùng)
\(Z\left(Z=17\right):\left[Ne\right]3s^23p^5\rightarrow PK\) ( do có `7e` ở lớp ngoài cùng)
Do là một kim loại và một phi kim nên liên kết tạo thành là liên kết ion
\(X\rightarrow X^++e\)
\(Y+e\rightarrow Y^-\)
\(X^++Y^-\rightarrow XY\)
Có 2 nguyên tố X (Z = 19); Y (X = 17) hợp chất tạo bởi X và Y có công thức và kiểu liên kết là :
A. XY, liên kết ion.
B. X2Y, liên kết ion.
C. XY, liên kết cộng hóa trị có cực.
D. XY2, liên kết cộng hóa trị có cực.
Có 2 nguyên tố X (Z = 19); Y (X = 17) hợp chất tạo bởi X và Y có công thức và kiểu liên kết là
A. XY, liên kết ion
B. X2Y, liên kết ion
C. XY, liên kết cộng hóa trị có cực
D. XY2, liên kết cộng hóa trị có cực
Cho 2 nguyên tố: X(Z=20), Y(Z=17). Công thức hợp chất tạo thành từ X, Y và liên kết trong phân tư lần lượt là
A. XY: liên kết cộng hoá trị
B. X 2 Y 3 liên kết cộng hoá trị
C. X 2 Y liên kết ion
D. XY 2 liên kết ion
a.
14X : 1s22s22p63s23p2
Vị trí X trong BTH : ô số 14 , chu kỳ 3 ( vì có 3 lớp e ) ,nhóm IVA ( vì có 4e lớp ngoài cùng ).
b.
Hợp chất oxit cao nhất là SiO2 và hợp chất khí với hidro là SiH4
nguyên tố X thuộc nhóm VIA, Nguyên tử của nó có tổng số hạt p,n,e là 24
a, xác định nguyên tố X, viết cấu hình electron nguyên tử của X
b, Y là nguyên tố mà nguyên tử của nó kém nguyên tử X 2 proton. Xác định Y
c, X và Y kết hợp với nhau tạo thành hợp chất Z, trong đó tỷ lệ khối lượng giữa X và Y là 4:3. Tìm công thức phân tử của Z
Cho 3 hiđrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon là X, Y và Z. Biết Y và Z đều làm mất màu dung dịch brom, từ Z có thể điều chế axit axetic bằng 2 phản ứng. Xác định công thức cấu tạo các chất X, Y và Z. Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
Y, Z đều làm mất màu dung dịch Br2 mà từ Z có thể điều chế axit axetic bằng 2 phản ứng nên Z là CH2=CH2 hoặc CH≡CH
TH1: Z là CH2=CH2, Y là CH≡CH, X là CH3-CH3
PTHH:
CH≡CH + 2Br2 → CHBr2-CHBr2
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
CH2=CH2 + H2O → 80 ∘ C H g S O 4 , H 2 S O 4 CH3-CH2-OH
CH3-CH2-OH + O2 → m e n g i a m CH3COOH + H2O
TH2: Z là CH≡CH, Y là CH2=CH2, X là CH3-CH3
CH≡CH + 2Br2 → CHBr2-CHBr2
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
CH=CH + H2O → 80 ∘ C H g S O 4 , H 2 S O 4 CH3CHO
CH3CHO + O2 → x t , t ∘ CH3COOH
Hợp chất Z được tạo bởi hai nguyên tố X và Y có công thức X Y 2 trong đó Y chiếm 72,73% về khối lượng. Biết rằng trong phân tử Z, tổng số hạt (proton, nơtron, electron) là 66, số proton là 22. Nguyên tố Y là
A. cacbon
B. oxi
C. lưu huỳnh
D. magie
a) Carboxylic acid Z là đồng phân của methyl acetate (CH3COOCH3). Viết công thức cấu tạo của Z.
b) X, Y là các chất đồng đẳng của Z. Viết công thức cấu tạo của X, Y biết rằng số nguyên tử carbon có trong phân tử mỗi chất X, Y đều nhỏ hơn số nguyên tử carbon có trong phân tử Z.
c) Có thể phân biệt acid Z với methyl acetate dựa vào phổ hồng ngoại của chúng không? Vì sao?
a: CTCT của Z là \(CH_3CH_2COOH\)
b: Y: \(CH_3COOH\)
\(X:HCOOH\)
c: Có thể phân biệt được vì nhóm chức của Z khác nhóm chức của metyl axetac