a.
14X : 1s22s22p63s23p2
Vị trí X trong BTH : ô số 14 , chu kỳ 3 ( vì có 3 lớp e ) ,nhóm IVA ( vì có 4e lớp ngoài cùng ).
b.
Hợp chất oxit cao nhất là SiO2 và hợp chất khí với hidro là SiH4
a.
14X : 1s22s22p63s23p2
Vị trí X trong BTH : ô số 14 , chu kỳ 3 ( vì có 3 lớp e ) ,nhóm IVA ( vì có 4e lớp ngoài cùng ).
b.
Hợp chất oxit cao nhất là SiO2 và hợp chất khí với hidro là SiH4
Câu 1: Cho công thức Oxit cao nhất của nguyên tố R là RO3 , trong hợp chất khí của R với hidro, R chiếm 97,40% khối lượng. Xác định R biết Mo = 16 v Mh=1
Câu 2: Cho công thức Oxit cao nhất của nguyên tố R là RO2 , trong hợp chất khí của R với hidro, R chiếm 94,81% khối lượng. Xác định R biết Mo = 16 v Mh=1
Câu 3: Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5. Hợp chất của nguyên tố đó với hidro 8,82% hidro về khối lượng. Xác định R?
Câu 4 : Cho nguyên tố P ( Z=15) ; S( Z=16) ; Si (Z=14)
a) Viết cấu hình Electron của nguyên tử P,S,Si . P,S,Si có tính kim loại hay phi kim? Tại sao?
b) Xác định vị trí của P,S,Si ( số thứ tự, chu kì,, nhóm ) trong bảng tuần hoàn.
c) Hóa trị cao nhất trong hợp chất với Oxi và hóa trị với Hidro.
d) Công thức của Oxit cao nhất, công thức hợp chất với Hidro, công thức hidroxit tương ứng.
e)( P(Z=15) So sánh tính chất của P với lưu huỳnh ( Z=16) và Silic (Z=14)
e)( S(Z=16) So sánh tính chất của S với Photpho (Z=15) và Clo( Z=17)
e)(Si( Z=14) So sánh tính chất của Si với photpho (Z=15) và Nhôm( Z=13)
Cho X,Y,Z là 3 nguyên tố liên tiếp nhau trong cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn, tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử xủa X,Y,Z là 36 hạt. Xác định X,Y,Z
Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của 1 nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của 1 nguyên tử X là 8 hạt.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử cua X,Y
b) Xác định vị trí X,Y trong bảng tuần hoàn
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là \(ns^2np^3\). Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 91,18% khối lượng
a) Xác định nguyên tố X
b) Tính % khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất
Câu 3: Cho các chất sau: MgO, \(N_2, CO_2, HCl, FeCl_2, H_2O, NaF\)
a) Dựa vào tính chất các nguyên tố cấu tạo nên các phân tử, hãy cho biết phân tử nào các liên kết cộng hóa trị, phân tử nào có liên kết ion
b) Hãy viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử có liên kết cộng hóa trị
c) Mô tả sử hình thành liên kết trong các hợp chất được tạo bởi liên kết ion
Câu 4: Cho 8 gam 1 kim loại A( thuộc nhóm IIA) tác dụng hết với 200ml nước thì thu được 4,48 lít khí hiđro(đktc)
a) Hãy xác định tên kim loại đó( Biết nhóm IIA gồm: Be=9, Mg=24, Ca=40, Sr=88, Ba=137, Ra=226)
b) Tính nồng độ \(C_M\) của dung dịch thu được sau phản ứng? ( Bỏ qua thể tích của chất khí, chất rắn và coi thể tích là dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể)
Cho 2 nguyên tố X(Z=12), Y(Z=16)
Nêu tính chất hóa học của X,Y
Viết hóa trị cao nhất với oxi, công thức oxit cao nhất, công thức hidroxit tương ứng X Y
Viết công thức hợp chất khí vs hirdro (nếu có)
Cho các nguyên tố X,Y,Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6,10,20. Viết cấu hình e của nguyên tử các nguyên tố X,Y,Z. Xác định vị trí của các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn( do hỏi không xuống dòng nên thông cảm như bài trước)
X,Y,Z là những nguyên tố có số đơn vị điện tích hạt nhân 9,19,8. Viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố đó. Dự đoán kiểu liên kết hoá học có thể có giữa các cặp X-Y,Y-Z,X-Z
X, Y là 2 nguyên tố thuộc nhóm A. nguyên tử X có 2 e ở ớp ngoài cùng . hợp chất T của X với H chứa 98,56%X . nguyên tử Y có 7e ở lớp ngoài cùng .Z là hợp chất của Y với H . cho 200g dd Z nồng độ 7,3% tác dụng vừa đủ vs 27,8g T thu dc khí D và dd E. Xác định kl mol của X, Y và tên khí D
Tổng số hạt p, n, e của nguyên tử X là 36. Trong đó, số hạt không mang điện bằng số hạt mang điện âm.
a) Viết kí hiệu nguyên tử X.
b) So sánh tính chất hóa học của các nguyên tố trong chu kì 3: Mg(Z=12), Al (Z=13), Na(Z=11).