Hoà tan 109,6g kim loại hoá trị II cần vừa đủ 79,4g dung dịch axit sunfuric 25%. Sau phản ứng thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 149,2 g chất rắn B. Xác định CTHH của kim loại trên
hòa tan 4,9g hỗn hợp gồm Cu và kim loại R có hóa trị (II) vào dung dịch HCL vừa đủ. Sau phản ứng còn lại 3,2g chất rắn không tan, phần dung dịch còn lại đem đi cô cạn thì thu được 4,44g muối khan. Xác định kim loại R
3,2 gam chất rắn không tan là Cu => mCu = 3,2 (g)
=> mR = 4,9 - 3,2 = 1,7 (g)
Gọi hóa trị của R là n => \(n_R=\dfrac{1,7}{M_R}\)
PTHH: 2R + 2nHCl ---> 2RCln + nH2
\(\dfrac{1,7}{M_R}\)--------------->\(\dfrac{1,7}{M_R}\)
=> \(\dfrac{1,7}{M_R}=\dfrac{4,44}{M_R+35,5n}\)
=> MR = 22,025n (g/mol)
Không có giá trị của n nào thỏa mãn
=> Không có kim loại R nào thỏa mãn yêu cầu của bài ra
hòa tan hoàn toàn 13 g 1 kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl . Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,7 g muối khan , xác định CTHH của kim loại đã dùng
Gọi A là kim loại hóa trị II;
PTHH:
A + 2HCl => ACl2 + H2
nA = m/M = 13/A (mol)
nmuối = m/M = 2,7/(A+71)
Đặt các số mol lên phương trình
Theo phương trình ta có:
13/A = 2,7/(A+71)
Từ phương trình suy ra kết quả của A rồi tìm tên kim loại
hòa tan hoàn toàn 13 g 1 kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl . Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,7 g muối khan , xác định CTHH của kim loại đã dùng
Hoà tan hết hỗn hợp X gồm oxit của một kim loại có hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó bằng H2SO4 loãng vừa đủ, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm khí Y và dung dịch Z. Biết lượng khí Y bằng 44% lượng X. Đem cô cạn dung dịch Z thu được một lượng muối khan bằng 168% lượng X. Hỏi kim loại hoá trị II nói trên là kim loại gì? Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp X.
RO+H2SO4→ RSO4+H2O (1)
RCO3+H2SO4→ RSO4+CO2+H2O (2)
Đặt a là khối lượng hỗn hợp X.
x,y là số mol RO và RCO3
Ta có : (R+16)x+(R+60)y=a (*)
Từ (1) và (2) \Rightarrow (R+96)(x+y)=1,68a (**)
Từ (2) \Rightarrow y=0,01a (***)
Giải (*),(**) và (***) \Rightarrow x=0,004a : R=24
Vậy R là Mg
Hoà tan hoàn toàn 9,4 gam oxit của kim loại R (hoá trị I không đổi) trong dung dịch có chứa 3,65 gam HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,05 gam chất rắn khan. Tìm kim loại R?
CTHH oxit : $R_2O$
$n_{HCl} = \dfrac{3,65}{36,5} = 0,1(mol)$
\(R_2O+2HCl\rightarrow2RCl+H_2O\)
0,05 0,1 0,1 (mol)
\(R_2O+H_2O\rightarrow2ROH\)
x 2x (mol)
Ta có :
$m_{R_2O} = (0,05 + x)(2R + 16) = 9,4(gam)$
$\Rightarrow 0,1R + 2Rx + 16x = 8,6$(1)
$m_{chất\ rắn} = m_{RCl} + m_{ROH} = 0,1(R + 35,5) + 2x(R + 17)=13,05$
$\Rightarrow 0,1R + 2Rx + 34x = 9,5$(2)
Lấy (2)- (1) : $18x = 0,9 \Rightarrow x = 0,05$
$n_{R_2O} = 0,05 + x = 0,1(mol)$
$\Rightarrow M_{R_2O} = 2R + 16 = \dfrac{9,4}{0,1} = 94$
$\Rightarrow R = 39(Kali)$
Hoà tan 30,6 gam hỗn hợp hai muối cacbonat (CO3) của 2 kim loại hoá trị I, II vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 6,72 lit khí (đktc).
a. Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X?
b. Xác định CTHH của 2 muối cacbonat biết tỉ lệ số mol của muối hóa trị I và II là 1:2.
\(n_{CO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=0.3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0.3\cdot2=0.6\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Muối}=30.6+0.6\cdot36.5-0.3\cdot44-0.3\cdot18=6.9\left(g\right)\)
\(b.\)
\(n_{A_2CO_3}=a\left(mol\right),n_{BCO_3}=2a\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=a+2a=0.3\left(mol\right)\)\(\Rightarrow a=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=0.1\cdot\left(2A+60\right)+0.2\cdot\left(B+60\right)=30.6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow A+B=63\)
\(A=23,B=40\)
\(CT:Na_2CO_3,CaCO_3\)
Hoà tan 30,6 gam hỗn hợp hai muối cacbonat (CO3) của 2 kim loại hoá trị I, II vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 6,72 lit khí (đktc).
a. Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X?
b. Xác định CTHH của 2 muối cacbonat biết tỉ lệ số mol của muối hóa trị I và II là 1:2
Đốt cháy 4,48 g kim loại A có hóa trị II trong bình khí clo vừa đủ,thu được một chất rắn.Hòa tan chất rắn vào nước ta thu được dung dịch B.Cho dung dịch B phản ứng với dung dịch KOH dư thu được kết tủa C và dung dịch D.Lọc kết tủa và nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E có khối lượng 6,4 g
a)Viết phương trình phản ứng
b)Xác định kim loại A
c)Xác định dung dịch D gồm những chất nào?
X+2HCl->XCl2+H2
X\1,3=X+35,5.2\2,72
=>X=65(Zn)
vậy X là kẽm
\(R + 2HCl \to RCl_2 + H_2\)
Theo PTHH :
\(n_R = n_{RCl_2}\\ \Rightarrow \dfrac{1,3}{R} = \dfrac{2,72}{R+71}\\ \Rightarrow R = 65(Zn) \)
Vậy kim loại đã dùng là Zn,
Gọi kim loại cần tìm là R
PTHH : \(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
\(\rightarrow n_R=n_{RCl_2}\)
\(\rightarrow\dfrac{1,3}{R}=\dfrac{2,72}{R+35,5.2}\)
\(\rightarrow R=65\)
Vậy R là Zn ( Kẽm )