Gọi A là kim loại hóa trị II;
PTHH:
A + 2HCl => ACl2 + H2
nA = m/M = 13/A (mol)
nmuối = m/M = 2,7/(A+71)
Đặt các số mol lên phương trình
Theo phương trình ta có:
13/A = 2,7/(A+71)
Từ phương trình suy ra kết quả của A rồi tìm tên kim loại
Gọi A là kim loại hóa trị II;
PTHH:
A + 2HCl => ACl2 + H2
nA = m/M = 13/A (mol)
nmuối = m/M = 2,7/(A+71)
Đặt các số mol lên phương trình
Theo phương trình ta có:
13/A = 2,7/(A+71)
Từ phương trình suy ra kết quả của A rồi tìm tên kim loại
Hòa tan hoàn toàn 2,4g một kim loại X hóa trị II vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng thu được dung dịch A và 2,24l khí ở đktc.
a Xác định kim loại X
b, tính khối lượng muối khan thu được
c tính C % dung dịch thu được
hòa tan 4,8g một kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCL sau phản ứng ta thu được 4,48 lít khí hidro ở đktc. Kim loại hóa trị II đó là gì ?
Câu 4: (2,5đ)
a/ Hoà tan hoàn toàn 14 g một kim loại A hóa trị II bằng dung dịch axit clohiđric thu được 5,6 lít khí hiđro (đktc). Xác định tên kim loại A?
b/ Nếu cho lượng kim loại A nói trên vào 14,6 g axit clohiđric, tính khối lượng các chất thu được sau khi phản ứng?
Bài 9. hòa tan hoàn tan 5.6 g kim loại M vào dung dịch HCL dư, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
M+axitclohidric→Muối clo rua + khí hidro
thu lấy toàn bộ lượng hidro thoát ra. dung gi5ch sau phản ứng nặng hơn dung dịch ban đầu 5,4 g
a/ tính số g khí hidro thu được
b/ tính số g axit clohidric phản ứng
1. một hỗn hợp A gồm SO2 và O2 có tỉ khối đối với CH4 là 3 cần thêm bao nhieu lít khí khi O2 vào 20 lít hỗn hợp trên để có tiir khối đối với CH4 là 16
2.Hòa tan hoàn toàn 5,6 g kim loại M vào dung dịch HCl vừa đủ , phản ứng xảy ra theo sơ đò sau
M+ HCl -> MCln+H2
Lượng khí H2 sinh ra được thu giữ .Dung dịch sau phản ứng nặng hơn khối lượng dung dịch ban đầu là 5,4 g
a) lập P.T.H.H của phản ứng trên và tính m H2 ?
b) xác định kim loại M
c) tính khối lượng HCl đã dùng
d) tính khối lượng MCln theo 3 cách
Các bạn ơi giúp mình giải bài tập này với.
1, Đốt cháy 8,8 g hỗn hợp 2 kim loại Ca và Mg trong khí Oxi thu được 13,6g hỗn hợp 2 Oxít. Tính khối lượng Oxi tham gia phản ứng.
2, Hòa tan 14g kim loại sắt trong Axit clohidric thì thu được dung dịch A và 1,6g khí hidro đem cô cạn dung dịch a thu được 31,75g muối sắt 2 clorua. Tính khối lương Axit cần dùng
3, Biết công thức hóa học của Oxit kim loại ở dạng tổng quát là X2Oa phân tử khối của chúng bằng 94 dvC. Tìm công thức hóa học của oxit trên
hòa tan hoàn toàn 10,04(g) hỗn hợp gồm Mg và 1 kim loại hóa trị 2 trong dung dịch HCL tạo ra V (l) khí H2 (ở đktc) đốt cháy hết lượng khí này và làm gưng tụ hơi nước thu được 5,4 ml nước lỏng
a, cô cạn dung dịch sao phản ứng , tính khối lượng muối khan thu được
b, xác định kim loại .biết tỉ lệ số nguyên tử của kim loại chưa biết và kim loại Mg có trong hỗn hợp là 1:2
Cho m gam một kim loại A hóa trị I vào nước.Sau phản ứng thu được dung dịch bazo có khối lượng 8 g trong đó khối lượng kim loại chiếm 57,5%
a)Xác định kim loại A
b)Tính m
Hòa tan 5,4g một kim loại hóa trị III vào dung dịch H2SO4 lượng dư. Sau p/ứ thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại.