Nêu chức năng cặp NST giới tính
Đặc điểm và chức năng chủ yếu của NST giới tính là:
A. Luôn luôn là một cặp không tương đồng, chức năng thực hiện giảm phân và thụ tinh.
B. Có nhiều cặp, đều nhau, không tương đồng chức năng nuôi dưỡng cơ thể.
C. Luôn luôn là một cặp tương đồng, chức năng điều khiển tổng hợp prôtêin cho tế bào.
D. Là một cặp tương đồng hay không tương đồng, chức năng xác định giới tính.
Đặc điểm và chức năng chủ yếu của NST giới tính là:
A. Luôn luôn là một cặp không tương đồng, chức năng thực hiện giảm phân và thụ tinh.
B. Có nhiều cặp, đều nhau, không tương đồng chức năng nuôi dưỡng cơ thể.
C. Luôn luôn là một cặp tương đồng, chức năng điều khiển tổng hợp prôtêin cho tế bào.
D. Là một cặp tương đồng hay không tương đồng, chức năng xác định giới tính.
Chức năng của NST giới tính là
A. Điều khiển tổng hợp Prôtêin cho tế bào
B. Nuôi dưỡng cơ thể
C. Xác định giới tính
D. Tất cả các chức năng nêu trên
Đáp án C
NST giới tính mang gen quy định tính trạng giới tính và gen quy định tính trạng thường (nếu có)
Chức năng của NST giới tính là:
A. Điều khiển tổng hợp Prôtêin cho tế bào
B. Nuôi dưỡng cơ thể
C. Xác định giới tính
D. Tất cả các chức năng nêu trên
Có bao nhiêu nhận định đúng về NST giới tính ở động vật ?
(1) NST giới tính chỉ tồn tại trong các tế bào sinh dục, không tồn tại ở tế bào Xôma.
(2) Ở tất cả các loài động vật, con cái có cặp NST XX, con đực có cặp NST XY.
(3) NST giới tính chỉ mang gen quy định tính đực cái.
(4) NST giới tính cũng có khả năng tự nhân đôi, phân li, tổ hợp như mọi NST thường
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
NST giới tính tồn tại cả ở tế bào xoma => 1 sai
Không phải loài động vật nào con cái có cặp XX, con đực có cặp XY.
Ví dụ: ở chim con cái XY con đực là XX. Ở chây chấu con cái là XX con đực là XO => 2 sai
NST giới tính ngoài mang gen quy định giới tính còn gen quy định các tính trạng thường.
Ví dụ ở người: Gen quy định tính trạng mù màu, máu khó đông => 3 sai
NST trong nhân có khả năng nhân đôi phân li bình thường => 4 đúng
Chọn phát biểu đúng.
A. NST thường và NST giới tính đều có khả năng nhân đôi, phân li, tổ hợp và biến đổi hình thái trong quá trình phân bào.
B. NST thưởng và NST giới tính luôn tồn tại thành từng cặp.
C. NST chỉ có ở động vật.
D. Cặp NST giới tình ở giới cái tồn tại thành cặp tương đồng còn ở giới đực thì không.
Cho các phát biểu sau về NST:
1.Các loài đều có nhiều cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính.
2.Số lượng NST đặc trưng cho từng loài, tuy nhiên số lượng NST nhiều hay ít không phản ánh mức độ tiến hóa của loài.
3.NST của các loài khác nhau không phải chỉ ở số lượng và hình thái mà chủ yếu ở các gen trên đó.
4.ở vi khuẩn đã có cấu trúc NST tương tự như ở tế bào nhân thực.
5.NST có hình dạng và kích thước tương đối giống nhau ở các loài.
6.Sự thu gọn cấu trúc không gian của NST thuận lợi cho việc phân li và tổ hợp NST.
7.NST có chức năng lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
8.Trên NST giới tính chỉ có các gen quy định giới tính.
Những phát biểu đúng là?
A. 2,3,6,7
B. 1,2,4,5
C. 2,4,6,8
D. 3,5,6,7
Đáp án : A
Các phát biểu đúng là : 2, 3, 6, 7
1 sai, một số loài không có cặp NST , ví dụ như ong, con đực là có bộ NST n , con cái có bộ NST 2n
4 sai, ở vi khuẩn NST là ADN dạng kép, mạch vòng trần , không liên kết với protein . Khác với NST ở tế bào nhân thực
5 sai, NST có hình dạng, kích thước tùy từng loài
8 sai, trên NST giới tính còn có các gen qui định tính trạng bình thường
Câu 19 : Chọn phát biểu đúng. A. Cặp NST giới tính ở giới đực tồn tại thành cặp tương đồng còn ở giới cái thì không. B. Cặp NST giới tính ở giới cái tồn tại thành cặp tương đồng còn ở giới đực thì không. C. NST thường và NST giới tính không có khả năng nhân đôi, phân li, tổ hợp và biến đổi hình thái trong quá trình phân bào. D. NST thường và NST giới tính đều có khả năng nhân đôi, phân li, tổ hợp và biến đổi hình thái trong quá trình phân bào. Câu 20: Đơn phân của ADN gồm có 4 loại nuclêôtitclêôtit là : A. T, U, G, X. B. A, U, G, X. C. G, A, X, T. D. U, T, A, G.
Chọn phát biểu đúng.
A. Cặp NST giới tính ở giới đực tồn tại thành cặp tương đồng còn ở giới cái thì không.
B. Cặp NST giới tính ở giới cái tồn tại thành cặp tương đồng còn ở giới đực thì không.
C. NST thường và NST giới tính không có khả năng nhân đôi, phân li, tổ hợp và biến đổi hình thái trong quá trình phân bào.
D. NST thường và NST giới tính đều có khả năng nhân đôi, phân li, tổ hợp và biến đổi hình thái trong quá trình phân bào.
Câu 20: Đơn phân của ADN gồm có 4 loại nuclêôtitclêôtit là :
A. T, U, G, X.
B. A, U, G, X.
C. G, A, X, T.
D. U, T, A, G.
Trong bộ NST của người có bao nhiêu cặp NST thường và bao nhiêu cặp NST giới tính?Phân biệt giữa NST thường và NST giới tính
Bộ NST của người 2n = 46 => 23 cặp \(\left[{}\begin{matrix}22\text{ }cặp\text{ }thường\\1\text{ }cặp\text{ }giới\text{ }tính\end{matrix}\right.\)
Phân biệt :
NST thường | NST giới tính |
- Số lượng lớn (2n-2) | - Thường chỉ 1 cặp |
- 2 NST trong cặp luôn tương đồng, giống nhau ở 2 giới | - Tương đồng hoặc không tương đồng tùy vào giới tính từng loài |
- Mang gen quy định tính trạng thường, di truyền liên kết hoặc phân ly độc lập với nhau | - Mang gen quy định giới tính và mang một số gen quy định tính trạng thường nhưng di truyền liên kết với giới tính |
- Các gen nằm trên NST thường phân bố thành từng cặp tương ứng | - Các gen trên NST loại XY ít phân bố thành từng cặp tương ứng |
Xét 3 cặp nst tương đồng có trong các tế bào sinh dưỡng của 1 cơ thể thực vật lưỡng bột cặp thứ nhất chứa hai cặp gen dị hợp cặp thứ hai chứa 2 cặp gen dị hợp và cặp thứ ba là cặp Nst giới tính XX chứa 1 cặp gen dị hợp
a, Hãy nêu quy tắc quy ước gen và viết kiểu gen có thể có của cơ thể động vật chứa 3 cặp nst nói trên
b, Trong trường hợp quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo của nst thì cơ thể động vật nói trên có thể cho ra những loại giao tử có kiểu gen và tỉ lệ như nào ?
a)Quy ước các alen trội lần lượt của 3 cặp NST là A / B / D tương ứng với các alen lặn lần lượt là a / b / d
- Ta thấy cặp thứ 3 là cặp NST giới tính nên các gen nằm trên NST giới tính XX và XY, do đó 2 cặp còn lại các gen nằm trên NST thường :
+ Cặp thứ nhất dị hợp => KG : Aa
+ Cặp thứ hai dị hợp => KG : Bb
+ Cặp thứ 3 có KG : \(X^DX^d\)
=> KG có thể có của cơ thể động vật trên là : AaBbXDDd
b) Cho ra các loại giao tử : ABXD, abXd, aBXD, AbXd , ABXd , abXD , AbXD, aBXd