Cho 8,1 g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
a) hoàn thành phương trình hóa học
b) tính thể tích khí hiđro tạo thành (ở đktc)
c) tính khối lượng AlCl3 tạo thành.
cho 5.4g AL tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL
a) viết PTPU
b) Tính thể tích khí hiđro tạo thành (ở đktc)
c) tính khối lượng ALCL3 tạo thành
a) \(2Al + 6HC l\to 2AlCl_3 + 3H_2\)
b)
\(n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)\\ c) n_{AlCl_3} = n_{Al} = 0,2(mol)\\ m_{AlCl_3} = 0,2.133,5 = 26,7(gam)\)
a) PTHH : 2Al+6HCl → 2AlCl3 + 3H2
b)Ta có : mAl=5,4(g)→ nAl=0,2(mol)
PTHH : 2Al+6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2 6 2 3
0,2 0,6 0,2 0,3 (mol)
VH2= 0,3 . 22,4=6,72(l)
c) mAlCl3= 0,2 . 133,5=26,7(g)
Ta có: nAl=5,4/27=0,2(mol)
a. PTHH: 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2.
b. Theo PT: nH2=3/2 . 0,2=0,3(mol)
=> VH2=0,3.22,4=6,72(lít)
c. Theo PT: nAlCl3=nAl=0,2(mol)
=> mAlCl3=0,2.133,5=26,7(g)
Cho 8,1 gam Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
1. Viết phương trình hóa học của phản ứng
2. Tính thể tích khí hidro (đktc) tạo thành
3. Tính khối lượng \(AlCl_3\) tạo thành
1. \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
2. \(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,45\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
3. \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,3.133,5=40,05\left(g\right)\)
Cho 5,4g AL tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 a) hoàn thành phương trình hoá học b) tính thể tích khí hiđro tạo thành (ở đktc) c) tính khối lượng AL2(SO4)3 tạo thành (Biết AL = 27 , H =1, O=16, S=32) Giúp mình với ạ mình cảm ơn trước
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2 0,1 0,3 ( mol )
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2g\)
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\)
Cho 5,6 g Fe tác dụng vừa đủ với Hcl tạo thành FeCl2 và giải phóng khí Hiđro
A lập phương trình hóa học
B tính khối lượng Hcl đã phản ứng và khối lượng FeCl2 tạo thành
C tính thể tích khí Hiđro sinh ra ở ĐKTC
a) PTHH : Fe + 2HCl ----) FeCl2 + H2
b) Số mol của Fe là :
\(n_{Fe}=\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Fe + 2HCl ----) FeCl2 + H2
Theo PTHH : 1 : 2 : 1 : 1 (mol)
Theo bài ra : 0,1--)0,2---------)0,1-------)0,1 (mol)
Khối lượng của HCl phản ứng là :
\(m_{HCl}=n_{HCl}\times M_{HCl}=0,2\times\left(1+35,5\right)=7,3\left(g\right)\)
Khối lượng của FeCl2 tạo thành là :
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}\times M_{FeCl_2}=0,1\times\left(56+\left(2\times35,5\right)\right)=12,7\left(g\right)\)
c)
Thể tích khí Hiđro sinh ra ở ĐKTC là :
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}\times22,4=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt =)))
tối nếu chưa ai làm thì mk làm giúp bn
Cho 6,5 g Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
a) Hoàn thành phương trình hoá học.
b) Tính thể tích khí hiđro tạo thành (ở đktc)
a) \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
TPT: 1 1 (mol)
TĐB: 0,1 0,1 (mol)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
b)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Cho 8,1 g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
a.Hoàn thành PTHH
b.Tính thể tích khí H2 tạo thành (ở đktc)
c.Tính khối lượng AlCl3 tạo thành(Biết Al=27,H=1,O=16,Cl=35,5)
\(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
0,3 ---------------> 0,3 -----> 0,45
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\\m_{AlCl_3}=0,3.133,5=40,05\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\\
pthh:2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\)
0,3 0,3 0,45
=> \(V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(L\right)\\
m_{AlCl_3}=0,3.133,5=40,05\left(G\right)\)
2Al +6HCl --- > 2AlCl3 +3H2
nAl = 8,1 / 27 = 0,3 (mol)
nH2 = 3/2 . 0,3 = 0,45 (mol)
VH2 = 0,45 . 22,4 = 10,08 (l)
nAlCl3 = n Al = 0,3 (mol)
mAlCl3 = 0,3 . 133,5 = 40,05 (g)
Cho 8,1 gam nhôm tác dụng vừa đủ với axit clohiđric (HCl) tạo thành muối nhôm clorua (AlCl3) và khí hiđro
a. Viết PTHH xảy ra ?
b. Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc) ?
c. Tính khối lượng muối nhôm clorua tạo thành ?
d. Cho toàn bộ lượng H2 thu được ở trên đi qua 32g sắt(III)oxit nung nóng. Tính khối lượng sắt sinh ra ?
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, \(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,45\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
c, \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,3.133,5=40,05\left(g\right)\)
d, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Có: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,45}{3}\) → Fe2O3 dư.
\(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
Cho 8,1 gam Al tác dụng với dung dịch có chứa 21,9 gam HCl.
Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
Tính khối lượng AlCl 3 tạo thành.
Lượng khí hiđro sinh ra ở trên có thể khử được bao nhiêu gam CuO?
Bài 3.Cho 10,2 gam Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành Nhôm clorua AlCl3 và H2O.
a)Tính khối lượng HCl cần dùng và khối lượng AlCl3 tạo thành (đktc)
b) Cần bao nhiêu lít khí Oxi (đktc) để khi tác dụng với Al tạo thành lượng Al2O3 ở trên?
( cho Al: 27, H:1, Cl:35,5, O: 16)
a. \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
0,1 0,6 0,2 ( mol )
\(m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
\(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
b.
PTHH : 3O2 + 4Al -> 2Al2O3
0,15 0,1 ( mol)
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
a. \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Al2O3 + 3HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
0,1 0,3 0,2 ( mol )
\(m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\)
\(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
b.
PTHH : 3O2 + 4Al -> 2Al2O3
0,15 0,1 ( mol)
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
nAl = \(\dfrac{3,375}{27}\)= 0,125 mol
a) Theo tỉ lệ phản ứng => nH2 = \(\dfrac{3}{2}\)nAl = 0,1875 mol
<=> V H2 = 0,1875.22,4 = 4,2 lít
b) nAlCl3 = nAl = 0,125 mol
=> mAlCl3 = 0,125 . 133,5 = 16,6875 gam