a) \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
TPT: 1 1 (mol)
TĐB: 0,1 0,1 (mol)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
b)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
a) \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
TPT: 1 1 (mol)
TĐB: 0,1 0,1 (mol)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
b)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Cho 5,4g AL tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 a) hoàn thành phương trình hoá học b) tính thể tích khí hiđro tạo thành (ở đktc) c) tính khối lượng AL2(SO4)3 tạo thành (Biết AL = 27 , H =1, O=16, S=32) Giúp mình với ạ mình cảm ơn trước
Câu 5: Cho 8,1g nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric (HCI) 0,5M thu được nhôm clorua và khí hidro a) Viết phương trình hoá học. Tính thể tích khí hidro tạo thành (ở đktc). b) Tính khối lượng AlCl, tạo thành. c)Tính thể tích của dung dịch axit clohidric cần dùng.
Hòa tan hoàn toàn 3,25 gam kẽm vào dung dịch axit clohdric (HCl) tạo thành kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng kẽm clorua (ZnCl2) tạo thành.
c. Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc)
cho 5.4g AL tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL
a) viết PTPU
b) Tính thể tích khí hiđro tạo thành (ở đktc)
c) tính khối lượng ALCL3 tạo thành
cho 11.2g Fe tác dụng vừa đủ vói dung dịch HCl
viêt PTPU
tính thể tích khí hiđro tạo thành (ở đktc)
Tính khối lượng FeCl2 tạo thành
cho 13g kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric (HCL)
a viết PTHH
b tính khối lượng HCL
c tính khối lượng muối tạo thành
d tính thể tích khí sinh ra ở đktc
(Zn=65 ; CL =35,5 ; H=1)
Cho 0,2 mol kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 49 g axit sùnuric.
a) Viết phương trình hoá học.
b) Sau phản ứng chất nào còn dư ?
c)Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc).
Cho 19,5g kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl) thu được kẽm clorua (ZnCl 2) và khí hiđro a) Viết phương trình hóa học của phản ứng b) Tính khôi lượng ZnCl 2 tạo thành c) Tính thể tích hiđro (đktc) (Biết : Zn = 65; Cl = 35,5; H = 1)