tính khối lượng của C, H, O trong 1mol đường C6H12O6
tính khối lượng của C và H trong 1,2 mol đường C6H12O6
\(n_C=6n_{C_6H_{12}O_6}=1,2.6=7,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_C=7,2.12=86,4\left(g\right)\\ n_H=12n_{C_6H_{12}O_6}=1,2.12=14,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_H=14,4.1=14,4\left(g\right)\)
thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố C,H,O trong :C6H12O6;C3H8O;C2H5OH
C6H12O6 \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_C=\dfrac{12.6}{180}.100\%=40\%\\\%m_H=\dfrac{12}{180}.100\%=6,67\%\\\%m_O=100\%-40\%-6,67\%=53,33\%\end{matrix}\right.\)
C3H8O \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_C=\dfrac{12.3}{60}.100\%=60\%\\\%m_H=\dfrac{8}{60}.100\%=13,33\%\\\%m_O=100\%-60\%-13,33\%=26,67\%\end{matrix}\right.\)
C2H5OH \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_C=\dfrac{12.2}{46}.100\%=52,17\%\\\%m_H=\dfrac{6}{46}.100\%=13,04\%\\\%m_O=100\%-52,17\%-6,52\%=34,79\%\end{matrix}\right.\)
a/ Tính khối lượng và thể tích ở đktc của hỗn hợp khí gồm: 1,2.1023 phân tử CH4, 0,25 mol O2, 22 gam khí CO2.
b/ Tính khối lượng của N phân tử các chất sau: H2O, CuSO4, C6H12O6, Ca(OH)2.
c/ Tính số mol nguyên tử H, P, O có trong 19,6 gam axit photphoric (H3PO4).
Lâu rồi em không on, quay lại đây cũng chỉ để nhờ vả mọi người chút chuyện.
Bài 1: Công thức hóa học của đường là .\(O_{12}H_{22}O_{11}\)
a)Tính khối lượng mol phân tử đường
b) Trong 1mol đường có bao nhiêu nguyên tố C, H, O
c) Tính phần trăm theo khối lượng mỗi nguyên tố trong đường.
Mong Mọi người giúp em, dù có on hay không em vẫn luôn nhớ hoc24 rất nhiều!
a,
Khối lượng mol đường:
MC12H22O11 =12.MC + 22.MH + 11.MO = 12.12 + 1.22 +16.11= 342 g/mol.
b,
Trong 1 mol phân tử C12H22O11 có 12 mol nguyên tử C, 22 mol nguyên tử H, 11 mol nguyên tử O.
c,
\(\%C=\dfrac{12.12.100}{342}=42,1\%\)
\(\%H=\dfrac{1.22.100}{342}=6,4\%\)
\(\%O=100-42,1-6,4=51,5\%\)
a \(m_{O_{12}H_{22}O_{11}}=16.12+1.22+16.11=390\),(g/mol)
b, Trong 1 mol đg có : 23 mol nguyên tử oxi; 22 mol nguyên tử hiđro
c, \(\%m_O=\dfrac{16.23.100}{390}=94,3\%\)
\(\%m_H=\dfrac{1.22.100}{390}=5,64\%\)
bạn cho công thức đường đó thì mk tính theo thôi, mà mk thấy cái ct đg hơi sai sai thì phải ha, nó phải là \(C_{12}H_{22}O_{11}\) chứ nhỉ
a. Tính số nguyên tử hoặc phân tử có trong: 1mol Fe; 0,5 mol CO2,
b. Tính V các chất khí sau ở đktc: 1mol O2; 1,5 mol H2; 0,4 mol CO2
a. Tính số mol của 28 gam Fe; 36,5 gam HCl; 18 gam C6H12O6
a, Xin lỗi bạn ạ, mình không biết làm :((
b, VO2 = nO2 * 22,4 = 1 * 22,4 = 22,4 (lít)
VH2 = nH2 * 22,4 = 1,5 * 22,4 = 33,6 (lít)
VCO2 = nCO2 * 22,4 = 0,4 *22,4 =8,96 (lít)
c, nFe = mFe / MFe = 28/56 = 0,5 (mol)
nHCl = mHCl / MHCl = 36,5/36,5 = 1 (mol)
nC6H12O6 = mC6H12O6 / MC6H12O6 = 18/5352 = 0,003
Đây nha bạn !! :))
Hoà tan mg kẽm vào dd chứa 200ml HCL 1mol. a)viết Phương trình phản ứng b)Tính khối lượng m c)Tính thể tích hiđro.(cho O=16 ,H=1 ,Cl=35,5; Zn=65)
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{HCl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Tính khối lượng muối thu được trong các trường hợp sau: a. 2mol CO2 + 1mol NaOH b. 1mol CO2 + 2mol NaOH c. 2mol CO2 + 3mol NaOH
\(T=\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}\)
a.
\(T=\dfrac{1}{2}=0.5< 1\)
\(\Rightarrow\) Tạo muối NaHCO3
\(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\)
\(1..................................1\)
\(m_{NaHCO_3}=1\cdot84=84\left(g\right)\)
b.
\(T=\dfrac{2}{1}=2\)
=> Tạo muối Na2CO3
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(2.................................1\)
\(m_{Na_2CO_3}=1\cdot106=106\left(g\right)\)
c.
\(T=\dfrac{3}{2}=1.5\)
=> Tạo 2 muối
\(n_{Na_2CO_3}=a\left(mol\right),n_{NaHCO_3}=b\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=2a+b=3\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=a+b=2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=b=1\)
\(m_{Muối}=1\cdot84+1\cdot106=190\left(g\right)\)
Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 342 g/mol, thành phần phần trăm khối lượng của C là 42,11%; của O là 51,46%; còn lại là của H. Công thức hóa học của X là
C12H22O6.
C12H22O11.
C6H10O5.
C6H12O6.
\(m_C=\dfrac{342.42,11\%}{100\%}=144\left(g\right)\)
\(n_C=\dfrac{144}{12}=12\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{342.51,46\%}{100\%}=176\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{176}{16}=11\left(mol\right)\)
\(m_H=342-144-176=22\left(g\right)\)
\(n_H=\dfrac{22}{1}=22\left(mol\right)\)
\(=>CTHH:C_{12}H_{22}O_{11}\)
=> Chọn B
Gọi CTHH của X là: \(\left(C_xH_yO_z\right)_n\)
Ta có: \(x:y:z=\dfrac{42,11\%}{12}:\dfrac{100\%-51,46\%-42,11\%}{1}:\dfrac{51,46\%}{16}=3,5:6,43:3,2\approx1:2:1\)
Vậy CTHH của X là: \(\left(CH_2O\right)_n\)
Theo đề, ta có: \(M_X=\left(12+1.2+16\right).n=342\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow n=11,4\)
Hình như khối lượng mol sai thì phải
Bài 7: a) Tính khối lượng của 0,5 mol sắt.
b) Cho biết khối lượng của 6.1023 phân tử của mỗi chất sau: CO2; Al2O3; C6H12O6; H2SO4.
Bài 8: a) Trong 112 gam canxi có bao nhiêu mol canxi?
b) Tính khối lượng của 0,5 mol axit clohidric (HCl).
c) Trong 49 gam axit sunfuric có bao nhiêu mol H2SO4.
Bài 7:
\(a.m_{Fe}=0,5.56=28\left(g\right)\\ b.n_{p.tử}=\dfrac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1\left(mol\right)\\ m_{CO_2}=44.1=44\left(g\right)\\ m_{Al_2O_3}=1.102=102\left(g\right)\\ m_{C_6H_{12}O_6}=180.1=180\left(g\right)\\ m_{H_2SO_4}=98.1=98\left(g\right)\)
Bài 8:
\(a.n_{Ca}=\dfrac{112}{40}=2,8\left(mol\right)\\ b.m_{HCl}=36,5.0,5=18,25\left(g\right)\\ c.n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)