Sự tăng trưởng kinh tế khá nhanh của các nước trong khu vực Đông Nam Á không phải do
A. nguồn nhân công rẻ, dồi dào. | B. nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. |
C. dựa hoàn toàn vào vốn đầu tư nước ngoài. | D. tranh thủ vốn và công nghệ của nước ngoài. |
Sự tăng trưởng kinh tế khá nhanh của các nước trong khu vực Đông Nam Á không phải do
A. nguồn nhân công rẻ, dồi dào. | B. nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. |
C. dựa hoàn toàn vào vốn đầu tư nước ngoài. | D. tranh thủ vốn và công nghệ của nước ngoài. |
Câu 4: Sự phát triển nền kinh tế các nước Cô-oét, Ả-rập Xê –út, Bru-nây ... chủ yếu dựa vào: *
1 điểm
A. nguồn dầu khí phong phú.
B. ứng dụng trình độ khoa – học kĩ thuật cao.
C. phát triển nông nghiệp.
D. nguồn lao động dồi dào.
Câu 4: Sự phát triển nền kinh tế các nước Cô-oét, Ả-rập Xê –út, Bru-nây ... chủ yếu dựa vào: *
1 điểm
A. nguồn dầu khí phong phú.
B. ứng dụng trình độ khoa – học kĩ thuật cao.
C. phát triển nông nghiệp.
D. nguồn lao động dồi dào.
Ý nào không phải là điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế ở châu Á?
A.
Tài nguyên phong phú.
B.Dân số tăng nhanh.
C.Tranh thủ được vốn đầu tư.
D.Lao động dồi dào.
23Đặc điểm nền kinh tế các nước Đông Nam Á hiện nay là
A.
phát triển khá nhanh song chưa vững chắc.
B.phát triển khá nhanh và vững chắc.
C.tăng chậm và tăng đều qua các giai đoạn.
D.phát triển rất chậm, nhiều nước còn nghèo khổ.
24Đặc điểm về tỉ lệ gia tăng dân số của châu Á hiện nay là
A.
đã giảm đáng kể và thấp hơn mức trung bình năm của thế giới.
B.đang tăng nhanh và cao hơn mức trung bình năm của thế giới.
C.đã giảm đáng kể và ngang với mức trung bình năm của thế giới.
D.đã giảm đáng kể nhưng vẫn cao hơn mức trung bình năm của thế giới.
Ý nào không phải là điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế ở châu Á?
A.
Tài nguyên phong phú.
B.
Dân số tăng nhanh.
C.
Tranh thủ được vốn đầu tư.
D.
Lao động dồi dào.
23
Đặc điểm nền kinh tế các nước Đông Nam Á hiện nay là
A.
phát triển khá nhanh song chưa vững chắc.
B.
phát triển khá nhanh và vững chắc.
C.
tăng chậm và tăng đều qua các giai đoạn.
D.
phát triển rất chậm, nhiều nước còn nghèo khổ.
24
Đặc điểm về tỉ lệ gia tăng dân số của châu Á hiện nay là
A.
đã giảm đáng kể và thấp hơn mức trung bình năm của thế giới.
B.
đang tăng nhanh và cao hơn mức trung bình năm của thế giới.
C.
đã giảm đáng kể và ngang với mức trung bình năm của thế giới.
D.
đã giảm đáng kể nhưng vẫn cao hơn mức trung bình năm của thế giới.
Câu 1: Đâu không phải nguyên nhân khiến vùng Đông Nam Bộ phát triển mạnh về kinh tế?
A. Do là trung tâm kinh tế phía Nam B. Gần nhiều vùng giàu tiềm năng
C. Trung tâm các nước Đông Nam Á D. Do có nguồn lao động dồi dào, trình độ cao.
Câu 2: Quy mô công nghiệp theo thứ tự thấp dần ở vùng Đông Nam Bộ là:
A. HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một, Tây Ninh.
B. HCM, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu, Tây Ninh.
C. HCM, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Vũng Tàu, Tây Ninh.
D. HCM, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Tây Ninh, Vũng Tàu.
Câu 3: Nhà máy thủy điện Trị An nằm trên dòng sông nào?
A. Sông Sài Gòn B. sông Bé C. sông Đồng Nai D. sông Vàm Cỏ
Câu 4: Vườn quốc gia Cát Tiên thuộc tỉnh, thành phố nào?
A. Hồ Chí Minh. B. Đồng Nai C. Bình Phước. D. Tây Ninh
Câu 5: Khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?
A. Hoa Lư. B. Xa Mát. C. Đồng Tháp. D. Mộc Bài.
Câu 6: Trong bảng số liệu: CƠ CẤU KINH TẾ CỦA ĐÔNG NAM BỘ VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 2002 (%), em hãy cho biết trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ, chiếm tỉ trọng lớn nhất là ngành:
A. Nông, lâm, ngư nghiệp B. Dịch vụ
C. Công nghiệp xây dựng D. Khai thác dầu khí
Câu 7: Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ là:
A. Dệt – may, da- giầy, gốm sứ. B. Dầu khí, phân bón, năng lượng.
C. Chế biến lương thực- thực phẩm, cơ khí. D. Dầu khí, điện tử, công nghệ cao.
Câu 8: Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là:
A. Điều B. Cà phê C. Cao su D. Hồ tiêu
Câu 9: Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây trồng ở Đông Nam Bộ là:
A. Thủy lợi B. Phân bón
C. Bảo vệ rừng đầu nguồn D. Phòng chống sâu bệnh
Câu 10: Tỷ lệ dầu thô khai thác ở Đông Nam Bộ so với cả nước chiếm:
A. 30 % B. 45 % C. 90 % D. 100 %
* Phần tự luận:
Câu 1: Vì sao nói Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp trọng điểm lớn của cả nước?
Câu 2: Cho bảng số liệu sau
Cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh (năm 2002, %)
Tổng số Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ
1,7 46,7 51,6
Em hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh và rút ra nhận xét.
Điều kiện kinh tế - xã hội giúp Đông Nam Á thu hút mạnh mẽ các nguồn vốn đầu tư nước ngoài là
A. Tài nguyên thiên nhiên giàu có
B. Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật hoàn thiện
C. Dân cư đông, lao động dồi dào
D. Lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao
Xác định từ khóa: điều kiện kinh tế - xã hội -> loại đáp án A (điều kiện tự nhiên)
- Cơ sở hạ tầng cơ sở vật chất kĩ thuật các nước Đông Nam Á còn chưa đồng bộ, phần lớn sử dụng công nghệ lạc hậu => nhận xét cơ sở hạ tầng cơ sở vật chất kĩ thuật hoàn thiện là nhân tố thu hút đầu tư nước ngoài ở Đông Nam Á là không đúng.=> Loại B
- Lao động Đông Nam Á chủ yếu là lao động phổ thông có trình độ chuyên môn kĩ thuật còn thấp => nhận xét Đông Nam Á có lao động trình độ chuyên môn cao, thu hút đầu tư nước ngoài là không đúng => loại D
- Đông Nam Á tập trung dân cư đông đúc đem lại nguồn lao động dồi dào, năng động, thích; mặt khác đây cũng là thị trường tiêu thụ lớn giúp Đông Nam Á thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
Đáp án cần chọn là: C
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với Đông Nam Bộ?
1) Có nền kinh tế hàng hoá sớm phát triển.
2) Cơ cấu kinh tế công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ phát triển hơn các vùng khác.
3) Có nhiều ưu thế về vị trí địa lí, nguồn lao động lành nghề, cơ sở vật chất kĩ thuật.
4) Có những chính sách phát triển phù hợp, thu hút được các nguồn đầu tư
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
đông nam bộ là vùng kinh tế phát triển nhất cả nước không phải là do
A. vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. chính sách phát triển phù hợp, thu hút đầu tư.
C. dựa hoàn toàn vào vốn đầu tư nước ngoài .
D. lao động lành nghề, cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại
Nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản, Mĩ và Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. tài nguyên phong phú. B. có nguồn nhân lực dồi dào.
C. áp dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật. D. tranh thủ giá nguyên liệu rẻ từ bên ngoài.
Nguyên nhân phát triển của kinh tế Mĩ và Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì giống nhau?
A. Lợi dụng vốn đầu tư nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.
B. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất
C. Phát huy truyền thống tự lực.
D. Tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào
B. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất
B. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất
B. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất
trình bày tiình hình phát triển kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ , )của vùng ĐÔNG NAM BỘ ? tại sao vùng đông nam bộ có sức hút lớn , vốn đầu tư từ nước ngoài , lớn nhất cả nước
Tiến trình phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ (ĐNB):
Vùng Đông Nam Bộ nằm ở phía Nam của Việt Nam và bao gồm các tỉnh và thành phố như TP.HCM, Bình Dương, Đồng Nai, Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu, và nhiều tỉnh khác. Vùng này đã trải qua một sự phát triển đáng kể trong các lĩnh vực kinh tế chính sau đây:
- Công nghiệp: ĐNB là trung tâm của ngành công nghiệp và sản xuất trong nước. Các khu công nghiệp và khu chế xuất như Khu Công nghiệp Sài Gòn (SIP), Khu Công nghiệp Amata, và Khu Công nghiệp Long Đức là những điểm đáng chú ý. Các lĩnh vực như sản xuất điện tử, dệt may, và sản xuất công nghiệp khác đã phát triển mạnh tại vùng này.
- Nông nghiệp: Mặc dù phát triển công nghiệp mạnh mẽ, nông nghiệp vẫn đóng góp lớn vào nền kinh tế ĐNB. Đất đai phù hợp cho việc trồng cây lúa, cây điều, và cây cao su. ĐNB cũng sản xuất nhiều loại cây ăn quả và thủy sản.
- Dịch vụ: Ngành dịch vụ cũng đang phát triển mạnh tại ĐNB, đặc biệt là trong lĩnh vực tài chính, bất động sản, và du lịch. TP.HCM là trung tâm tài chính của Việt Nam, và vùng ĐNB có nhiều khu du lịch biển hấp dẫn như Vũng Tàu và Phan Thiết.
Lý do vùng Đông Nam Bộ có sức hút lớn và vốn đầu tư từ nước ngoài lớn nhất cả nước:
- Vị trí địa lý chiến lược : ĐNB nằm gần cảng biển và có mạng lưới giao thông phát triển, bao gồm sân bay quốc tế. Điều này làm cho vùng trở thành cửa ngõ quan trọng cho nhập khẩu và xuất khẩu hàng hóa.
- Hạ tầng phát triển: Vùng này đã đầu tư đáng kể vào hạ tầng giao thông, năng lượng, và cơ sở sản xuất. Các cảng biển, đường cao tốc, và khu công nghiệp hiện đại thu hút các nhà đầu tư nước ngoài.
- Thị trường lao động lớn: ĐNB có dân số đông đúc và nguồn lao động dồi dào. Điều này làm cho vùng trở thành điểm đến lý tưởng cho các công ty muốn tìm kiếm nguồn nhân lực.
- Chính sách thuận lợi cho đầu tư nước ngoài: Chính phủ Việt Nam đã thúc đẩy chính sách thuận lợi cho đầu tư nước ngoài, bao gồm miễn thuế và các ưu đãi khác, để hỗ trợ sự phát triển kinh tế vùng ĐNB và thu hút vốn đầu tư từ nước ngoài.