mn giúp mk vs ạ hóa 9 :
Bài 1 : đốt Al trong Cl2 sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng lên 7,1g . Tính khối lượng Al phản ứng
Bài 2 : Tính khối lượng gang chứa 3% C sản xuất đc từ 1 tấn quặng hematit chứa 60% Fe2O3 biết H = 80%
Bài 1 : đốt Al trong Cl2 sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng lên 7,1g . Tính khối lượng Al phản ứng
Bài 2 : Tính khối lượng gang chứa 3% C sản xuất đc từ 1 tấn quặng hematit chứa 60% Fe2O3 biết H = 80%
mn giúp mk vs ạ
mk vẫn chưa hiểu tại sao khi Al tác dụng vs Cl thi klg tăng lên lại là klg của Cl ạ ???
1. 2Al + 3Cl2 -to-> 2AlCl3 (1)
C1: mCl2=7,1(g)
=>nCl2=0,1(mol)
theo (1) : nAl=2/3nCl2=0,2/3(mol)
=>mAl=1,8(g)
khi Al ko tác dụng vs clo thì khối lượng vẫn giữ nguyên nhưng khi tác dụng với Cl2 thì khối lượng tăng lên => 7,1g là khối lượng Cl2
C2: giả sử nAl(pư)=x(mol)
theo (1) : nAlCl3=nAl=x(mol)
=>mAl=27x(g)
mAlCl3=133,5x(g)
=> 133,5x-27x=7,1(g)=>x=0,2/3(mol)
=>mAl=1,8(g)
2. hình như thiếu dữ kiện
Đốt Al trong bình chứa khí clo. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn tăng 14,2g. Tìm khối lượng Al phản ứng
\(2Al+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2AlCl_3\\ m_{tăng}=m_{Cl_2}\Rightarrow n_{Cl_2}=\dfrac{14,2}{71}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Al}=\dfrac{2}{3}.0,2=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\\ Vậy:m_{Al}=\dfrac{2}{15}.27=3,6\left(g\right)\)
đốt cháy 13,5g Al trong bình chứa O2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn tăng lên 3,2 g. Hỏi trong bình sau phản ứnh có những chất nào? Khối lương bao nhiêu? Giúp mình với ạ
\(n_{Al}=\dfrac{13,5}{27}=0,5\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL:
\(m_{t\text{ăn}g}=m_{O_2\left(p\text{ư}\right)}=3,2\left(g\right)\Rightarrow n_{O_2\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
Theo PTHH: \(n_{Al\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{4}{3}.n_{O_2}=\dfrac{4}{3}.0,1=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)< 0,5=n_{Al\left(b\text{đ}\right)}\)
`=>` Al dư, O2 hết
\(n_{Al\left(d\text{ư}\right)}=0,5-\dfrac{2}{15}=\dfrac{11}{30}\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}.n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.0,1=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\)
Vậy chất rắn sau phản ứng có: \(\left\{{}\begin{matrix}Al:m_{Al}=\dfrac{11}{30}.27=9,9\left(g\right)\\Al_2O_3:m_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{15}.102=6,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Đốt nhôm trong bình khí Clo. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng 7,1g. Khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng là:
A. 2,7g
B. 1,8g
C. 4,1g
D. 5,4g
Đáp án B
2Al + 3 Cl 2 → 2 AlCl 3
Dễ thấy m chất rắn tăng = m Cl 2 = 7,1g
=> nCl2 = 0,1 mol
nAl = 2/3 n Cl 2 = 1/15 mol
=> mAl = nAl. MAl = 1/15. 27 = 1,8g
Đốt cháy nhôm trong bình khí clo, sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng thêm 4,26 gam. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là (Cl=35,5, Al=27)
A. 1,08 g
B. 5,34 g
C. 6,42 g
D. 5,4 g
Đáp án A
Khối lượng chất rắn tăng bằng khối lượng của Cl2 => Số mol Cl2
=> Số mol Al tham gia phản ứng => Khối lượng Al tham gia phản ứng:
nCl2 = 4,26/71 = 0,06 mol
=> nAl = 0,06x2/3 = 0, 04 mol
=> mAl = 0,04 x 27 = 1,08 gam.
Khối lượng chất rắn trong bình tăng là khối lượng khí clo phản ứng
\(n_{Cl_2}=\dfrac{4,26}{71}=0,06\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2AlCl_3\)
Theo pthh, ta có: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{Cl_2}=\dfrac{2}{3}.0,06=0,04\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0,04.27=1,08\left(g\right)\)
2Al + 3Cl2 => 2AlCl3
mCl pư = m chất rắn tăng = 4,26 (g)
=> nCl= 0,12
=> nAl pư = 1/3 nCl = 0,04 => mAl pư= 1,08 (g)
Khối lượng chất rắn trong bình tăng bằng chính khối lượng của \(Cl_2\) phản ứng
\(m_{Cl_2\left(pứ\right)}=4,26\left(g\right)\Rightarrow n_{Cl_2\left(pứ\right)}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Al+3Cl_2\rightarrow2AlCl_3\)
\(0,04\leftarrow0,06\) \(\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0,04\cdot27=1,08\left(g\right)\)
nếu đem đốt một lượng kim loại đồng trong bình đựng khí oxi sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng lên 25% so với khối lượng ban đầu .tính phần trăm theo khối lượng từng chất rắn sau phản ứng?
Đốt cháy bột Al trong bình khí Clo dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn trong bình tăng 4,26 gam. Khối lượng Al đã phản ứng là ?
m tăng là m Cl2 phản ứng:
nCl2 = \(\dfrac{4,26}{72}\)= 0,06 (mol)
PTHH: 2Al + 3Cl \(\rightarrow\) 2AlCl3
0,04mol \(\leftarrow\) 0,06mol
\(\rightarrow\) mAl = 0,04 x 27 = 1,08 (g)
đốt Al trong bình đựng khí Cl2 thu được 26,7(g) AlCl3 tính khối lượng chất tham gia phản ứng Giúp mình với
\(n_{AlCl_3}=\dfrac{26,7}{133,5}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2AlCl_3\)
Theo PT: \(n_{Al}=n_{AlCl_3}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{3}{2}n_{AlCl_3}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cl_2}=0,3.71=21,3\left(g\right)\)