Cho 41,6 gam bari clorua tác dụng với 19,6 gam axit sunfuric, sản phẩm thu được là bari sunfat và 14,6 gam axit clohidric
a) Viết phương trình chữ
b) Tính khối lượng bari sunfat thu được
Trộn dung dịch chứa 20,8 gam bari clorua vào dung dịch chứa 14,2 gam natri sunfat thu được sản phẩm trong đó có 23,3 gam bari sunfat và m gam natri clorua. Hãy tính giá trị của m
công thức về khối lượng
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
20.8 + 14.2 = 23.3 + mNaCl
35 = 23.3 + mNaCl
mNaCl = 35 - 23.3 = 11.7
Giải
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
-> mNaCl = (mBaCl2 + mNa2SO4) - mBaSO4
-> mNaCl = (20,8 + 14,2) - 23,3
-> mNaCl = 11,7g
CHÚC BẠN HỌC TỐT NHA !
Theo ĐLBTKL:
mBaCl2+mNa2SO4=mBaSO4+mNaCl
hay 20,8+14,2=23,3+mNaCl
=>mNaCl=11,7(g)
Chúc bạn học tốt
hòa tan m gam oxit sắt (3) bằng dd axit sunfuric 19,6% (vừa đủ). Sau phản ứng thu đc muối X. Cho toàn bộ lượng dd X thu được tác dụng hết với bari clorua lấy dư thì thu đc 34,95 gam kết tủa.
a) viết các PTHH
b) tính m và khối lượng dd axit sunfuric loãng 19,6% đã dùng vừa đủ với oxit sắt (3) trên.
a,
Fe2O3+ 3H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3+ 3H2O
Fe2(SO4)3+ 3BaCl2 \(\rightarrow\)3BaSO4+ 2FeCl3
b,
nBaSO4= \(\frac{34,95}{233}\)= 0,15 mol
\(\rightarrow\) nFe2O3= nFe2(SO4)3= \(\frac{0,15}{3}\)= 0,05 mol
nH2SO4= 0,05.3= 0,15 mol
mFe2O3= 0,05.160= 8g
m dd H2SO4=\(\frac{\text{0,15.98.100}}{19,6}\)= 75g
Cho 13,5g kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 16,3gam axit sunfuric (H2SO4)Sau khi phản ứng kết thúc thu được kẽm sunfat(ZnSO4) và 0. ,3 gam khí hiđro(H2) a)viết phương trình chữ phản ứng b)tính khối lượng nhôm clorua tạo thành
Câu 1: Lập phương trình hóa học các phản ứng sau: a) Bari tác dụng với oxi tạo ra Bari oxit b) Sắt (III) hidroxit tác dụng axit sunfuric tạo ra Sắt (III) sunfat và nước. c) Kẽm clorua tác dụng với Natri hiđroxit tạo ra Kẽm hiđroxit và Natri clorua. d) Natri cacbonat tác dụng axit clohđric tạo ra Natri clorua, khí Cacbon đioxxit và nước.
Bài 1 :
a) Pt : 2Ba + O2 → (to) 2BaO
b) Pt : 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
c) Pt : ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2 + 2NaCl
d) Pt : Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
Chúc bạn học tốt
Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:
A. Bari oxit và axit sunfuric loãng
B. Bari hidroxit và axit sunfuric loãng
C. Bari cacbonat và axit sunfuric loãng
D. Bari clorua và axit sunfuric loãng
Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:
A. Bari oxit và axit sunfuric loãng
B. Bari hidroxit và axit sunfuric loãng
C. Bari cacbonat và axit sunfuric loãng
\(BaCO_3+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+CO_2+H_2O\)
D. Bari clorua và axit sunfuric loãng
Đồng tác dụng với bạc nitrat - Bari clorua tác dụng với axit sunfuric - Đồng (II) sunfat tác dụng với natri hidroxit - Natri cacbonat tác ụng với axit sunfiric2. Rút ra kết luận và viết phương trình phản ứng của các thí nghiệm trên
Đồng tác dụng với bạc nitrat - Bari clorua tác dụng với axit sunfuric - Đồng (II) sunfat tác dụng với natri hidroxit - Natri cacbonat tác ụng với axit sunfiric Rút ra kết luận và viết phương trình phản ứng của các thí nghiệm trên
$Cu + 2AgNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + 2Ag$
-> Kim loại tác dụng với muối tạo muối mới và kim loại mới
$CuSO_4 + 2NaOH \to Cu(OH)_2 + Na_2SO_4$
-> Kim loại tác dụng với bazo tạo bazo mới và muối mới
$Na_2CO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O$
-> Muối tác dụng với kim loại tạo muối mới và axit mới
Đồng tác dụng với bạc nitrat - Bari clorua tác dụng với axit sunfuric - Đồng (II) sunfat tác dụng với natri hidroxit - Natri cacbonat tác ụng với axit sunfiric Rút ra kết luận và viết phương trình phản ứng của các thí nghiệm trên
\(PTHH:2Al+3H_2SO_4->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
\(m_{Al}+m_{H_2SO_4}=m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}+m_{H_2}\\ =>5,4+29,4=34,2+m_{H_2}\\ =>m_{H_2}=0,6\left(g\right)\)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có