Cho 6,4g Cu tác dụng với 1,6g O2. Tìm cthh của hợp chất thu được
cho hỗn hợp m=17,4g gồm Al, Fe và Cu tác dụng với HCl sau phản ứng thu được 6,4g chất rắn không tan và 9,916L H2(đkc). xác định mAl, mFe
- Chất rắn không tan là Cu.
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 27x + 56y = 17,4 - 6,4 (1)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Fe}=\dfrac{3}{2}x+y=\dfrac{9,916}{24,79}=0,4\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\\m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 1,6g hỗn hợp A gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu đc 2,24 lít khí (ở đktc) a) Tính nồng độ mol của 200ml dung dich HCl tham gia phản ứng b) lọc lấy toàn bộ chất rắn không tan cho tác dụng với H2SO4 đặc nóng tính thể tích khí thoát ra
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
b, Theo PT: \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ mMg = 0,1.24 = 2,4 (g) > mA → vô lý
Bạn xem lại xem đề cho bao nhiêu gam hh A nhé.
\(a)n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\\ b)m_{\downarrow}=m_{Cu}=1,6-0,1.24=-0,8\rightarrowĐề.sai\)
Cho 27,25 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Cu tác dụng với O2 thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được dung dịch Z (chứa 5 muối, với tổng khối lượng muối là 96,85 (gam) và 10,64 lít (đktc) khí SO2 duy nhất. Giá trị của m là
A. 38,85.
B. 31,25.
C. 34,85.
D. 20,45.
Câu 1: Viết các PTHH xảy ra khi:
a. Cho khí H2 lần lượt tác dụng với: PbO; O2; MgO; Fe3O4 ở nhiệt độ cao?
b. Cho H2O tác dụng lần lượt với: K; CaO; Cu; SO3; N2O5. Gọi tên các hợp chất thu được?
a)
$PbO + H_2 \xrightarrow{t^o} Pb + H_2O$
$2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O$
$Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O$
b)
$2K + 2H_2O \to 2KOH$( Kali hidroxit) $+ H_2$
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$ (Canxi hidroxit)
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4 $ (Axit sunfuric)
$N_2O_5 + H_2O \to 2HNO_3$ (Axit nitric)
Cho m gam hỗn hợp (Al,Fe,Cu) tác dụng vs dd H2SO4 đặc, nguội lấy dư .sau phản ứng thu đc V lít khí SO2 đktc mặt khác nếu cũng cho m gam hh trên tác dụng vs HCl dư , sau phản ứng thu đc 6,4g chất rắn ko tan.giá trị của V?
Al, Fe không tác dụng với H2SO4 đặc nguội
Rắn không tan ở TN2 là Cu
mCu = 6,4 (g)
=> \(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,1-------------------------->0,1
=> V = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
Ngâm một thanh Fe nặng 21,6g vào dung dịch Cu(NO3)2. Phản ứng xong thu được 23,2g hỗn hợp rắn. Khối lượng Cu bám vào thanh Fe là: A. 12,8g B. 6,4g C. 3,2g D. 1,6g
Cho 6,4g Cu tác dụng vừa đủ với V lít khí oxi (ở đktc) thu được m gam Đồng (II) oxit.
a) Tìm V và m?
b) Nếu dùng V lít khí oxi ở trên để đốt cháy P thì chất nào dư? Tính khối lượng chất dư. Biết các chất khí đo ở đktc
2Cu+O2-to>2CuO
0,1-----0,05-----0,1
4P+5O2-to>2P2O5
n Cu=\(\dfrac{6,4}{64}\)=0,1 mol
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
=>m CuO=0,1.80=8g
b)
thiếu đề
a. \(n_{Cu}=\dfrac{6.4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : 2Cu + O2 -> 2CuO
0,1 0,05 0,1
\(V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(m_{CuO}=0,1.81=8,1\left(g\right)\)
b. Thiếu số mol P
Cho dãy gồm các chất: Na, O2, Cu(OH)2, Cu, C2H5OH, C6H5NH2. Số chất tác dụng được với axit axetic (trong điều kiện thích hợp) là:
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Chọn đáp án D.
Số chất thỏa mãn là: Na, O2, Cu(OH)2, C2H5OH, C6H5NH2
CH3COOH + Na → CH3COONa + H2
CH3COOH + 2O2 → → c h a y 2CO2 + 2H2O
2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O
CH3COOH + CH3CH2OH ⇔ H 2 S O 4 đ CH3COOC2H5 +H2O
CH3COOH + C6H5NH2 → CH3COONH3C6H5