Có một số mọi số thuộc số nguyên sao cho số đó nhỏ hơn 0 mọi số thuộc số thực sao cho số đó nhỏ hơn chính nó và cộng 1
Dùng ký hiệu ∀ hoặc ∃ đểviết các mệnh đềsau:
a)Có 1 số nguyên không chia hết cho chính nó.
b)Mọi số thực cộng với 0 đều bằng chính nó.
c)Có một số hữu tỷ nhỏ hơn nghịch đảo của nó.
Dùng kí hiệu \(\forall\) hoặc \(\exists\) để viết các mệnh đề sau :
a) Có một số nguyên bằng bình phương của nó
b) Mọi số (thực) cộng với 0 đều bằng chính nó
c) Có một số hữu tỉ nhỏ hơn nghịch đảo của nó
d) Mọi số tự nhiên đều lớn hơn 0
a) \(\exists a\in\mathbb{Z}:a=a^2\)
b) \(\forall x\in\mathbb{R}:x+0=x\)
c) \(\exists x\in\mathbb{Q}:x< \dfrac{1}{x}\)
d) \(\forall n\in\mathbb{N}:n>0\)
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
(1) Với mọi số tự nhiên \(x,\,\,\sqrt x \) là số vô tỉ;
(2) Bình phương của mọi số thực đều không âm;
(3) Có số nguyên cộng với chính nó bằng 0;
(4) Có số tự nhiên n sao cho 2n – 1 = 0.
(1) “Với mọi số tự nhiên \(x,\,\,\sqrt x \) là số vô tỉ” sai, chẳng hạn \(x = 1:\;\sqrt x = 1\) không là số vô tỉ.
(2) “Bình phương của mọi số thực đều không âm” đúng;
(3) “Có số nguyên cộng với chính nó bằng 0” đúng, số nguyên đó chính là số 0;
(4) “Có số tự nhiên n sao cho 2n – 1 = 0” sai, vì chỉ khi \(n = \frac{1}{2}\) thì 2n – 1 = 0 nhưng \(\frac{1}{2}\) không phải là số tự nhiên.
Cho các mệnh đề sau:
P: “Giá trị tuyệt đối của mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng chính nó”
Q: “Có số tự nhiên sao cho bình phương của nó bằng 10”
R: “Có số thực x sao cho \({x^2} + 2x - 1 = 0\)”
a) Xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề trên.
b) Sử dụng kí hiệu \(\forall ,\exists \) để viết lại các mệnh đề đã cho.
a) Mệnh đề P đúng, vì: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\quad \;\;(x \ge 0)\\ - x\quad (x < 0)\end{array} \right.\) nên \(\left| x \right| \ge x\).
Mệnh đề Q sai vì chỉ có các số \( \pm \sqrt {10} \) có bình phương bằng 10, nhưng \(\sqrt {10} \) và \( - \sqrt {10} \) đều không là số tự nhiên.
Mệnh đề R đúng vì \(x = - 1 + \sqrt 2 \in \mathbb{R}\) thỏa mãn \({x^2} + 2x - 1 = 0.\)
b) Có thể viết lại các mệnh đề trên như sau:
P: “\(\forall x \in \mathbb{R},\;\left| x \right| \ge x\)”
Q: “\(\exists n \in \mathbb{N},{n^2} = 10\)”
R: “\(\exists x \in \mathbb{R},\;{x^2} + 2x - 1 = 0\)”
1/ cho phân số 31/45 tìm một số tự nhiên sao cho khi đem tử số cộng với số đó và giữu nguyên mẫu số thì ta được phân số mới có giá trị bằng 8/9
2/ Cho một phân số nhỏ hơn 1 có tổng của tử số và mẫu số là 108, tử số và mẫu số là 2 số lẻ liên tiếp. tìm phân số đó
1/ cho phân số 31/45 tìm một số tự nhiên sao cho khi đem tử số cộng với số đó và giữu nguyên mẫu số thì ta được phân số mới có giá trị bằng 8/9
2/ Cho một phân số nhỏ hơn 1 có tổng của tử số và mẫu số là 108, tử số và mẫu số là 2 số lẻ liên tiếp. tìm phân số đó
1. Tổng tất cả các số nguyên là tử của p/s tối giản lớn hơn 14 nhưng nhỏ hơn 21 và có mẫu 17?
2. số TN có 2 chữ số sao cho tỉ số của số đó và tổng các chữ số của nó là lớn nhất?
3. Tính tổng 2 số nguyên a và b khác nhau biết chúng là các số nguyên dương nhỏ nhất thỏa mán a^7 = b^8
4. Trong 1 phép chia có số bị chia = 112, thương =5, tổng nhỏ nhất của số chia và số có thể là?
5. Biết rằng khi cộng số bị chia với 10 và nhân số chia với 10 thì thương của phép không đổi, số bị chia đó là?
Dùng kí hiệu \(\forall ,\exists \) để viết các mệnh đề sau:
P: “Mọi số tự nhiên đều có bình phương lớn hơn hoặc bằng chính nó”
Q: “Có một số thực cộng với chính nó bằng 0”
P: "\(\forall n \in \mathbb N,\;{n^2} \ge n".\)
Q: "\(\exists \;a \in \mathbb R,\;a + a = 0".\)
1. Hãy viết 3 số hữu tỉ sao cho số đó lớn hơn -1/3 và nhỏ hơn -1/4 .
2. So sánh a/b với a + 2016 / b + 2016 với a , b thuộc Z ,a > b .
3 . tìm phân số có mẫu bằng 7 , lớn hơn -5/9 và nhỏ hơn -2/9 .