Đốt cháy kim loại kẽm trong bình chứa oxi tạo ra chất kẽm oxit. Nếu lấy 50g kẽm đốt cháy trong bình chứa 16g oxi thì chất nào còn dư và là bao nhiêu g ? Giúp mình nhé, thanks!
Cho biết các phản ứng hóa học sau có chất dư sau phản ứng hay không và dư bao nhiêu gam ?
a. Đốt cháy 8,1 g nhôm trong bình chứa 3.36 l khí oxi .
b. Đốt cháy 13 g kẽm trong bình chứa 16g khí oxi.
c. Cho 4,48l khí metan cháy trong bình chứa 6,72 l khí oxi.
d. 51,3g đường saccarozơ (\(C_{12}H_{22}O_{11}\)) trong bình chứa 2,688 l khí oxi.
e. Đốt cháy 6,5 g kẽm trong bình chứa 11,2 l khí oxi.
f. Đốt cháy 4,6g Natri trong bình chứa 44,8 l khí oxi.
Mấy bạn giúp mình nha!
a)
4Al + 3O2 → 2Al2O3
nAl = \(\dfrac{8,1}{27}\)= 0,3 mol , nO2 = \(\dfrac{3,36}{22,4}\)= 0,15 mol
Ta có tỉ lệ \(\dfrac{nAl}{4}\)> \(\dfrac{nO_2}{3}\)
=> Al dư, oxi phản ứng hết và số mol Al phản ứng = \(\dfrac{nO_2.4}{3}\)= 0,2 mol
nAl dư = nAl ban đầu - nAl phản ứng = 0,3 - 0,2 = 0,1mol
<=> mAl dư = 0,1.27 = 2,7 gam
b)
2Zn + O2 → 2ZnO
nZn = 13:65 = 0,2 mol , nO2 = 0,5 mol
\(\dfrac{nZn}{2}\)<\(\dfrac{nO_2}{1}\) => Zn phản ứng hết, Oxi dư
nO2 phản ứng = nZn/2 = 0,1 mol
=> nO2 dư = 0,5 - 0,1 = 0,4 mol
<=> mO2 dư = 0,4.32 = 12,8 gam
c) CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
nCH4 = 4,48:22,4 = 0,2 mol , nO2 = 6,72 :22,4 = 0,3 mol
\(\dfrac{nCH_4}{1}\)>\(\dfrac{nO_2}{2}\) => CH4 dư , oxi phản ứng hết
nCH4 phản ứng = nO2/2 = 0,15 mol
=> nCH4 dư = 0,2 - 0,15 = 0,05 mol
<=> mCH4 dư = 0,05. 16= 0,8 gam
d) C12H22O11 + 12O2 → 12CO2 + 11H2O
nC12H22O11 = \(\dfrac{51,3}{342}\)= 0,15 mol , nO2 = 2,688:22,4 = 0,12 mol
nC12H22O11 > \(\dfrac{nO_2}{12}\) => O2 phản ứng hết, đường dư
nC12H22O11 phản ứng = \(\dfrac{nO_2}{12}\) = 0,01
=> nC12H22O11 dư = 0,15 - 0,01 = 0,14 mol
<=> mC12H22O11 = 0,14.342 = 47,88 gam
a, PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{4}>\dfrac{0,15}{3}\), ta được Al dư.
Theo PT: \(n_{Al\left(pư\right)}=\dfrac{4}{3}n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al\left(dư\right)}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
b, PT: \(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0,5\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,5}{1}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=0,4.32=12,8\left(g\right)\)
c, PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,3}{2}\), ta được CH4 dư.
Theo PT: \(n_{CH_4\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{O_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CH_4\left(dư\right)}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{CH_4\left(dư\right)}=0,05.16=0,8\left(g\right)\)
d, PT: \(C_{12}H_{22}O_{11}+12O_2\underrightarrow{t^o}12CO_2+11H_2O\)
Ta có: \(n_{C_{12}H_{22}O_{11}}=\dfrac{51,3}{342}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,12}{12}\), ta được C12H22O11 dư.
Theo PT: \(n_{C_{12}H_{22}O_{11}\left(pư\right)}=\dfrac{1}{12}n_{O_2}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{C_{12}H_{22}O_{11}\left(dư\right)}=0,14\left(mol\right)\Rightarrow m_{C_{12}H_{22}O_{11}\left(dư\right)}=0,14.342=47,88\left(g\right)\)
e, PT: \(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,5}{1}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,45\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=0,45.32=14,4\left(g\right)\)
f, PT: \(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{2}{1}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{1}{4}n_{Na}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=1,95\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=1,95.32=62,4\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
đốt cháy 26g kẽm trong bình chứa 6,72 lít khí oxi(đktc) sau phản ứng thu được kẽm oxit ZnO.
a) tính số mol chất còn dư sau phản ứng ?
b) tính khối lượng kẽm oxit tạo thành
giúp minh nha mọi người
em đang cần gấp
\(PTHH:2Zn+O_2->2ZnO\)
BĐ 0,4 0,3 (mol)
PU 0,4---->0,2--->0,4 (mol)
CL 0------->0,1---->0,4 (mol)
a)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\\ n_{O_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_{Zn}}{2}< \dfrac{n_{O_2}}{1}\left(\dfrac{0,4}{2}< \dfrac{0,3}{1}\right)\)
=> Zn hết, O2 dư ( tính theo Zn)
b)
\(m_{ZnO}=n\cdot M=0,4\cdot\left(65+16\right)=32,4\left(g\right)\)
đốt cháy 65g kẽm trong bình chứa 16g khí oxi thu đc kẽm oxit có khối lượng m gam. cho biết khối lương chất rắn tăng hay giảm, vì sao?
PTHH: 2Zn + O2 ===> 2ZnO
nZn = 65 / 65 = 1 mol
nO2 = 16 / 16 = 1 mol
Theo phuương trình, ta thấy Zn hết, O2 dư
=> nZnO = 1 x 81 = 81 gam
=> Khối lượng chất rắn sẽ tăng lên bạn nhé!!
Đốt cháy 1 dây kẽm trong bình chứa 13,44 lít Oxi đo ở điều kiện tiêu chuẩn.Sau khi kẽm cháy hết thể tích trong bình giảm 1/5
a)Tính khối lượng dây kẽm bị đốt?
b)Oxi còn dư bao nhiêu phần trăm?
Mấy bạn giúp mình giải bài này với!
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 6,5 gam kẽm trong bình oxi dư.
a.Tính thể tích oxi đã dùng ( đktc) ?
b.Tính khối lượng sản phẩm tạo thành?
c. Nếu trong bình trên có chứa 0,8 gam khí oxi, thì chất nào còn dư sau phản ứng? Tìm khối lượng sản phẩm tạo thành?
2Zn+O2-to>2ZnO
0,1---0,05----0,1
n Zn=\(\dfrac{6,5}{65}\)=0,1 mol
n O2=\(\dfrac{0,8}{32}\)=0,025 mol
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
=>mZnO=0,1.81=8,1g
c)Zn dư
=>m ZnO=0,05.81=4,05g
Đốt cháy 12,4 g Photpho trong bình chứa 17 g khí Oxi tạo thành điphotpho penta oxit P2O5 (là chất rắn, trắng) Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất còn dư là bao nhiêu? Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{17}{32}=0,53125\left(mol\right)\\ 4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\\ Vì:\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{0,53125}{5}\Rightarrow O_2dư\\ n_{O_2\left(dư\right)}=\dfrac{5}{4}.0,4=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=32.\left(0,53125-0,5\right)=1\left(g\right)\\ n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{4}.0,4=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{P_2O_5}=142.0,2=28,4\left(g\right)\)
Đốt cháy 4,8 gam magie trong bình chứa 2,24 lít oxi(đktc). Hãy cho biết sau khi cháy:
a. Magie hay oxi, chất nào còn dư và khối lượng là bao nhiêu?
b. Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?Đốt cháy 4,8 gam magie trong bình chứa 2,24 lít oxi(đktc). Hãy cho biết sau khi cháy:
a. Magie hay oxi, chất nào còn dư và khối lượng là bao nhiêu?
b. Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?
a. \(n_{Mg}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Mg+O_2\rightarrow^{t^0}2MgO\)
-Theo PTHH: 2 1 2 (mol)
-Theo đề bài: 0,2 0,1 (mol)
-So sánh tỉ lệ số mol đề bài với số mol phương trình của Mg và O2 có:
\(\dfrac{0,2}{2}=\dfrac{0,1}{1}\)
\(\Rightarrow\) Mg và O2 phản ứng hết.
b. -Chất tạo thành: Magie oxit.
\(n_{MgO}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\) (mol)
\(\Rightarrow m_{MgO}=n.M=0,2.40=8\left(g\right)\)
Đốt cháy hết 10,5 gam kim loại kẽm trong không khí thu được 20gam hợp chất kẽm oxit (ZnO). Biết rằng kẽm cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí.
a.Viết PTHH và công thức về khối lượng của phản ứng trên.
\(2Zn+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2ZnO\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Zn}+m_{O_2}=m_{ZnO}\)
đốt cháy 13g kẽm trong bình chứa khí oxi a) tính thể tích của oxi ở đktc. b)khối lượng oxit tạo thành
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\\ Mol:0,2\rightarrow0,1\rightarrow0,2\\ V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ m_{ZnO}=0,2.81=16,2\left(g\right)\)