Đốt cháy hỗn hợp gồm Mg và Al cần 33,6l O2 ở đktc biết khối lượng Al là 2,7g
a) Tính khối lượng hỗn hợp kim loại
b) Tính thành phần % của 2 kim loại trong hỗn hợp
* Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg cần dùng 4,48 lít O2 (đktc),sau phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn gồm Al2O3 và MgO.
a. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng của Al2O3 và MgO thu được sau phản ứng.
Ví dụ 2: Để đốt cháy hết 6,72 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H6 cần dùng 24 gam O2 , sau phản ứng thu được CO2 và H2O.
a. Tính khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích khí CO2 thu được sau phản ứng. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc.
giúp tui!
Đốt cháy hoàn toàn 15,6 g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg cần vừa đủ 8,96 lit O2(đktc).Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
Tính khối lượng của các oxit sinh ra sau phản ứng
câu5: Đốt cháy hỗn hợp gồm Al, Mg cần 16,8 lít O2, trong đó khối lượng Al là 5,4g
a) Lập PTHH
b) Tính % về khối lượng của 2 kim loại Al, Mg
a) \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\)
PTHH:
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,2-->0,15
2Mg + O2 --to--> 2MgO
1,2<--0,6
b) \(m_{Mg}=1,2.24=28,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{28,8}{28,8+5,4}.100\%=84,21\%\\\%m_{Al}=100\%-84,21\%=15,79\%\end{matrix}\right.\)
a, Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 27x + 56y = 13,8 (1)
BTNT Al và Fe, có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=\dfrac{1}{2}x\left(mol\right)\\n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=\dfrac{1}{3}y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}x.102+\dfrac{1}{3}y.232=21,8\left(g\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{13,8}.100\%\approx39,1\%\\\%m_{Fe}\approx60,9\%\end{matrix}\right.\)
b, BTNT O, có: \(n_{O_2}=\dfrac{3n_{Al_2O_3}+4n_{Fe_3O_4}}{2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
\(a)\\ 4Al+ 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\\ \)
b) Bảo toàn khối lượng :
\(m_{O_2} = 21,8 -13,8 =8(gam)\\ n_{O_2} = \dfrac{8}{32} = 0,25(mol)\\ V_{O_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)\)
c)
\(n_{Al} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol)\Rightarrow 27a + 56b = 13,8(1)\\ n_{O_2} = 0,75a + \dfrac{2}{3}b = 0,25(2)\\ (1)(2)\Rightarrow a = 0,2 ; b = 0,15\\ \%m_{Al} = \dfrac{0,2.27}{13,8}.100\% =39,13\%\\ \%m_{Fe} = 100\% -39,13\% = 60,87\%\)
Để đốt cháy hết 6,84 gam hỗn hợp Al và Mg cần dùng V lít O2 (đktc) thu được 12,12 gam hỗn hợp 2 oxit kim loại
a) Tính V
b) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Cho 15.6g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg tác dụng vừa đủ với O2 ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu đc 28.4g hỗn hợp 2 oxit
a,Tính Khối lượng và thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b,Tính tổng thể tích khí O2 cần dùng ở ĐKTC.
a, Theo ĐLBTKL ta có: \(m_{O_2}=28,4-15,6=12,8\left(g\right)\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{12,8}{32}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 ---to→ 2Al2O3
Mol: x 0,75x
PTHH: 2Mg + O2 ---to→ 2MgO
Mol: y 0,5y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}27x+24y=15,6\\0,75x+0,5y=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,4\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(m_{Al}=0,4.27=10,8\left(g\right)\Rightarrow\%m_{Al}=\dfrac{10,8.100\%}{15,6}=69,23\%\)
\(m_{Mg}=15,6-10,8=4,8\left(g\right)\Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{4,8.100\%}{15,6}=30,77\%\)
b, \(V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Một hỗn hợp Y có khối lượng 7,8 gam gồm 2 kim loại Al và Mg, biết tỷ lệ số mol của Al và Mg trong hỗn hợp là 2 : 1.
a) Tính số mol của mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.
b) Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.
c) Tính lượng không khí cần dùng để oxi hóa hết lượng kim loại trên
a,gọi mol Al là x(mol)====> nMg=1/2 x( mol)
ta có: mhh= 7,8= 27x+ \(\frac{1}{2}x.24\) ===> x=0,2( m0)=n Al
==> n Mg=0,1(mol)
b, m Al= 5,4 g===> mMg= 7,8-5,4=2,4(g)
c, 4Al+ 302===> 2Al203
0,2 0,1
2Mg+ o2=======> 2Mg0
0,1 0,1
tổng số nO2=0,2( moI)
==> m02= 0,2.32=6,4 g
a. Đặt x là số mol của Mg,và y là số mol của Al
theo gt : nAl/nMg=2/1 =>nAl = 2nMg <=> y=2x=>-2x+y=0 (1)
mà 24x +27y = 7,8g (2)
Từ (1) và (2) ta giải hệ pt được x = 0,1 mol và y = 0,2 mol
=> Mg = 0,1 (mol),Al = 0,2 (mol)
b. => mAl = 27.0,2 = 5,4g =>mMg - 7,8 -5,4 = 2,4 (g)
c. PTHH :4Al + 3O2 -> 2AlO3
0,2 mol 0,1 mol
2Mg + O2 -> 2MgO
0,1 0,1
=> tổng số nO2 =0,2 mol
=> lượng ko khí oxi hóa hết lượng kim loại trên là : mO2=0,2 . 32 =64g
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Cu, Al trong không khí thấy khối lượng hỗn hợp tăng 7,2(g).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc.
c. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu, biết lượng oxi phản ứng của 3 chất bằng nhau.
\(m_{tăng}=m_{O_2}=7.2\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{7.2}{32}=0.225\left(mol\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot0.225\cdot22.4=25.2\left(l\right)\)
\(Đặt:n_{Mg}a\left(mol\right),n_{Cu}=b\left(mol\right),n_{Al}=c\left(mol\right)\)
\(Mg+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^0}MgO\)
\(Cu+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^0}CuO\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\)
\(TC:n_{O_2}=0.5a=0.5b=0.75c=\dfrac{0.225}{3}=0.075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.15\\b=0.15\\c=0.1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0.15\cdot24=3.6\left(g\right)\\m_{Cu}=0.15\cdot64=9.6\left(g\right)\\m_{Al}=0.1\cdot27=2.7\left(g\right)\end{matrix}\right.\)