Mạch RC mắc nối tiếp vào hiệu điện thế xoay chiều có U = 120V.Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ là 60V.Góc lệch pha của u ở hai đầu mạch so với i là :
A. pi/6 rad
B. -pi/6 rad
C. pi/2 rad
D. -pi/2 rad
Đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi. Độ lệch pha của hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây so với cường độ dòng điện trong mạch là π/3 rad. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng 3 lần hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây. Độ lệch pha của hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch trên là
A. π 6 r a d
B. π 2 r a d
C. π 3 r a d
D. π 3 r a d
Đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi. Độ lệch pha của hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây so với cường độ dòng điện trong mạch là π/3 rad. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng lần hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây. Độ lệch pha của hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch trên là
A. π 6 r a d
B. π 2 r a d
C. π 3 r a d
D. 2 π 3 r a d
Đáp án D
+ Điện áp hai đầu cuộn dây sớm pha so với dòng điện trong mạch → Z L = 3 R (chuẩn hóa R = 1)
+ Điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện bằng 3 lần điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây
Ta có
Đặt điện áp xoay chiều u=U\(_{_{ }0}\)cos \(\omega\)t vào hai đầu đoạn mạch R,L,C mắc nối tiếp.Khi tần số góc của điện áp là ω\(_1\)=200π rad/s hoặc ω\(_2\)=50π rad/s thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch trong hai trường hợp bằng nhau. Để cường độ dòng điện hiệu dụng đạt cực đại thì tần số góc của điện áp phải là
A, ω=100π rad/s
B, ω=150π rad/s
C, ω=250π rad/s
D, ω=50π rad/s
giúp với ạ
Cho đoạn mạch xoay chiều LRC nối tiếp, có biểu thức của hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch LR là \(u_1=50cos\left(100\pi t+\frac{\pi}{3}\right)\left(V\right),L=CR^2\) và uLR sớm pha so với uAB là η/3 rad. Biên độ và pha ban đầu của uRC là
A. \(\frac{50}{\sqrt{3}}V,-\frac{\pi}{6}\)
B. \(50\sqrt{3}V,-\frac{\pi}{6}\)
C. \(\frac{50}{\sqrt{3}}V,-\frac{\pi}{3}\)
D. \(50\sqrt{3}V,-\frac{\pi}{3}\)
\(L=CR^2\rightarrow\frac{Z_L.Z_C}{1}=R^2\)
\(\frac{Z_L.Z_C}{R^2}=1\)
\(\varphi RL-\varphi RC=90^0\rightarrow\varphi RC=\frac{-\pi}{6}\)
\(U_{RC}=\frac{50\sqrt{3}}{3}V\)
=> chọn A
Mạch điện xoay chiều gồm điện trở R=30 mắc nối tiếp với cuộn daayddawtj vào 2 đầu mạch một điện thế xoay chiều u=60 căn 6 cos(100pi t).dòng điện trong mạch lệch pha pi/6 so với u và lệch pi/3 so với ud .điện trở hoạt động có giá trị là
Bạn vẽ giản đồ véc tơ sẽ suy ra đc \(Z_d=30\Omega\)
\(\Rightarrow r=Z_d\cos 60^0=15\Omega\)
Vậy điện trở hoạt động của mạch
\(R+r=45\Omega\)
Mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có L=0,4/pi(H) mắc nối tiếp với tụ điện C.Đặt vào 2 đầu mạch hiệu điện thế u=Ucan2.coswt(V).Khi C=C1=2.10^-4/pi(pi)(F) thì Uc=Ucmax=100can5(V),khi C=2,5C1 thì cường độ dòng điện trễ pha pi/4 so với hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch.Giá trị của U là.
A.50 (V)
B.100(V)
C.100can2(V)
D.50can5(V)
Khi C = C1 để Uc max thì:
\(Z_{C1}=\frac{R^2+Z_L^2}{Z_L}\) (1)
và \(U_{Cmax}=U\frac{\sqrt{R^2+Z_L^2}}{R}\)(2)
Khi C2 = 2,5C1 thì \(Z_{C2}=\frac{Z_{C1}}{2,5}=0,4Z_{C1}\)
Do i trễ pha hơn u nên: \(Z_L>\frac{Z_C}{2,5}\)
Theo đề bài: \(\tan\frac{\pi}{4}=\frac{Z_L-0,4Z_{C1}}{R}=1\Rightarrow R=Z_L-0,4Z_{C1}\)(3)
Thay vào (1): \(Z_{C1}.Z_L=R^2+Z_L^2=\left(Z_L-0,4Z_{C1}\right)+Z_L^2\Rightarrow2Z_L^2-1,8Z_{C1}Z_L+0,16Z_{C1}^2=0\)
\(\Rightarrow Z_L=0,8Z_{C1}\) hoặc \(Z_L=0,1Z_{C1}\)(loại)
Thay vào (3) \(\Rightarrow R=0,5Z_L\)
Thay vào (2) \(\Rightarrow U_{Cmax}=\frac{U\sqrt{Z_L^2+0,25Z_L^2}}{0,5Z_L}=100\sqrt{5}\Rightarrow U=100V\)
Đáp án B.
cho mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. độ lệch pha của hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây với cường độ dòng điện là pi/3. HIệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện = căn 3 lần hiệu điện thế hiệu dụng giữa 2 đầu cuộn dây. độ lệch pha của hiệu điên thế giữa hai đầu cuộn dây so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch trên là ?
giúp với ạ
Đặt điện áp u= U 0 cosωt ( U 0 và ω không đổi) vào hai đầu mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C= C 1 và C= C 2 điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện có cùng giá trị và độ lệch pha của điện áp ở hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện lần lượt là ϕ 1 rad và ϕ 2 rad. Khi C= C 0 điện áp giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại và độ lệch pha của điện áp hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện là ϕ 0 . Giá trị của ϕ 0 là
A. 1 ϕ 1 + 1 ϕ 2 = 2 ϕ 0
B. ϕ 1 + ϕ 2 = 2 ϕ 0
C. ϕ 1 + ϕ 2 = ϕ 0 2
D. ϕ 1 2 + ϕ 2 2 = ϕ 0 2
Đặt điện áp u= U 0 cosωt ( U 0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C= C 1 và C= C 2 điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện có cùng giá trị và độ lệch pha của điện áp ở hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện lần lượt là φ 1 rad và φ 2 rad. Khi C= C 0 điện áp giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại và độ lệch pha của điện áp hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện là φ 0 . Giá trị của φ 0 là:
A. 1 φ 1 + 1 φ 2 = 2 φ 0
B. φ 1 + φ 2 = 2 φ 0
C. φ 1 + φ 2 = φ 0 2
D. φ 1 2 + φ 2 2 = 2 φ 0 2
Đáp án B
Khi C= C 1 , độ lệch pha của mạch:
Khi C= C 2 , độ lệch pha của mạch:
Từ (1) và (2) ta có:
Lấy (1). (2) ta có:
Khi C=
C
0
, độ lệch pha của mạch: (với
)
Mà khi C= C 1 và C= C 2 điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện có cùng giá trị:
Từ (1), (2) và (3):