Hòa tan m gam Fe3O4 vào dung dịch HCl dư được dung dịch X. Thêm NaOH dư vào X rồi nung kết tủa sinh ra trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 24gam chất rắn. Để phản ứng vừa đủ với m gam trên cần bao nhiêu gam CO?
Hòa tan hoàn toàn a gam Fe3O4 vào lượng dư axit HCl thu được dung dịch X. Thêm lượng dư bột đồng kim loại vào X, khuấy đều cho các phản ứng hoàn toàn. Lọc bỏ phẩn không tan. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch nước lọc, rồi lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng khôi đổi, thu được 6,4 gam chất rắn. Giá trị của a là:
A. 8,38
B. 4,64
C. 6,96
D. 2,32
Nung nóng 5,6 gam sắt trong bình kín chứa một lượng oxi, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Thêm NaOH dư vào Y thì tạo thành kết của Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 8,0
B. 16,0
C. 24,0
D. 32,0
Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO , Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V ?
A. 87,5ml
B. 125ml
C. 62,5ml
D. 175ml
Đáp án A
FeO , Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 → + HCl FeCl 2 , FeCl 3 → + NaOH , t o Fe 2 O 3
X là hỗn hợp Fe3O4 và Fe2O3. Hòa tan m gam X trong dung dịch HCl dư được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch KI 0,5M được dung dịch Z và chất rắn E. Lọc tách E và sục khí Cl2 dư vào dung dịch Z được dung dịch F. Cho dung dịch F tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa G. Nung G đến khối lượng không đổi được (m + 0,24) gam chất rắn H. Tỉ lệ mol của Fe3O4 và Fe2O3 trong X là:
A. 2 : 3
B. 3 : 2
C. 1 : 3
D. 3 : 1
Đáp án B
nFe3O4 = a mol , nFe2O3 = b mol
2Fe3+ + 2I- → 2Fe2+ + I2
⇒ nFe3+= 0,1 ⇒ 2a + 2b = 0,1 ⇒ a+ b = 0,05
mCRH = m + 0,24 g ⇒ 0,24g là khối lượng tăng do chuyển từ Fe3O4 thành Fe2O3
⇒ 1,5a . 160 - 232a = 0,24 ⇒ 8a = 0,24 ⇒ 0,03 mol; b=0,02 mol
⇒ a : b = 3 : 2
X là hỗn hợp Fe3O4 và Fe2O3. Hòa tan m gam X trong dung dịch HCl dư được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch KI 0,5M được dung dịch Z và chất rắn E. Lọc tách E và sục khí Cl2 dư vào dung dịch Z được dung dịch F. Cho dung dịch F tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa G. Nung G đến khối lượng không đổi được (m + 0,24) gam chất rắn H. Tỉ lệ mol của Fe3O4 và Fe2O3 trong X là
A. 2 : 3
B. 3 : 2
C. 1 : 3
D. 3 : 1
Hòa tan hoàn toàn 26 gam hỗn hợp rắn gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO, Fe trong 910 ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ) thu được dung dịch X và giải phóng 4,368 lít H2 (đkc). Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m là:
A. 37,44 gam
B. 31,20 gam
C. 28,08 gam
D. 24,96 gam
Qui hỗn hợp về dạng : x mol Fe ; y mol FeO ; z mol Fe2O3
=> mhh = 56x + 72y + 160z = 26 (1)
Có nHCl = 2x + 2y + 6z = 0,91 mol (2)
Và nH2 = nFe = x = 0,195 mol (3)
Từ (1) ; (2) ; (3) => y = z = 0,065 mol
=> Khi nung kết tủa thì sản phẩm chỉ còn Fe2O3
Bảo toàn Fe : nFe2O3 = ½ nFe(hh đầu) = ½ . ( x + y + 2z) = 0,195 mol
=>m = 31,2g
=>B
Hòa tan hỗn hợp X gồm 8,4 gam Fe và 3,6 gam Mg bằng dung dịch HCl loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 36
B. 20
C. 18
D. 24
Hòa tan hết 7,68 gam hỗn hợp FeO , Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ 260 ml dung dịch HCl 1M. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn. Giá trị của m là:
A. 8 gam
B. 12 gam
C. 16 gam
D. 20 gam
Hoà tan hoàn toàn m(g) hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO cần dùng vừa đủ 300ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Thêm tiếp vào dung dịch X NaOH dư thì thu được dung dịch Y và kết tủa Z. Lọc bỏ kết tủa nung nóng trông không khí đến khối lượng không đổi thu được 20g chất rắn khan.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính m ?