cho 400 ml dung dịch fecl3 0.2 m vào 200 ml dung dịch naoh . tính nồng độ mol của naoh
Trộn 400 ml dung dịch NaOH 1M với 100 ml dung dịch FeCl3 1M thu được m gam kết tủa và dung
dịch X.
1.Viết phương trình phản ứng? Tính m?
2.Tính nồng độ mol của mỗi chất trong dung dịch X?
\(n_{NaOH}=1.0,4=0,4(mol);n_{FeCl_3}=1.0,1=0,1(mol)\\ a,PTHH:3NaOH+FeCl_3\to Fe(OH)_3\downarrow+3NaCl\\ \text {Vì }\dfrac{n_{NaOH}}{3}>\dfrac{n_{FeCl_3}}{1} \text {nên }NaOH\text { dư}\\ \Rightarrow n_{Fe(OH)_3}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe(OH)_3}=107.0,1=10,7(g)\\ b,n_{NaCl}=3n_{FeCl_3}=0,3(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,3}{0,4+0,1}=0,6M\)
Cho 200 ml dung dịch NaOH phản ứng hoàn toàn với 350 ml dung dịch H2SO4 2M
a) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch NaOH ban đầu?
b) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch sau phản ứng?
a) $n_{H_2SO_4} = 0,35.2 = 0,7(mol)$
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
Theo PTHH :
$n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4} = 1,4(mol) \Rightarrow C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,7}{0,2} = 3,5M$
b) $V_{dd\ sau\ pư} = 0,2 + 0,35 = 0,55(lít)$
$C_{M_{Na_2SO_4}} = \dfrac{0,7}{0,55} = 1,27M$
Hòa thêm 300 ml nước vào 200 ml dung dịch NaOH 0,25M. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.2\cdot0.25}{0.3+0.2}=0.1\left(M\right)\)
\(n_{NaOH}=0,2.0,25=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{dd}=0,3+0,2=0,5\left(l\right)\)
\(C_{M_{\text{dd mới}}}=\dfrac{0,05}{0,5}=0,1\left(M\right)\)
Trong 800 ml của một dung dịch có chứa 8 g NaOH.
a) Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này.
b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1 M ?
a) Số mol của NaOH là:
n = 0,2 mol
Nồng độ mol của dung dịch là:
CM = = 0,25 M
b. Thể tích nước cần dùng:
- Số mol NaOH có trong 200 ml dung dịch NaOH 0,25 M:
nNaOH = = 0,05 mol
Thể tích dung dịch NaOH 0,1 M có chứa 0,05 NaOH
Vdd = = 500 ml
Vậy thể tích nước phải thêm là:
= 500 – 200 = 300 ml
a) Số mol của NaOH là:
n = 0,2 mol
Nồng độ mol của dung dịch là:
CM = = 0,25 M
b. Thể tích nước cần dùng:
- Số mol NaOH có trong 200 ml dung dịch NaOH 0,25 M:
nNaOH = = 0,05 mol
Thể tích dung dịch NaOH 0,1 M có chứa 0,05 NaOH
Vdd = = 500 ml
Vậy thể tích nước phải thêm là:
= 500 – 200 = 300 ml
Xem thêm tại: http://loigiaihay.com/bai-4-trang-151-sgk-hoa-hoc-8-c51a10352.html#ixzz49UQu5vYO
a) Số mol của NaOH là:
n = 0,2 mol
Nồng độ mol của dung dịch là:
CM = = 0,25 M
b. Thể tích nước cần dùng:
– Số mol NaOH có trong 200 ml dung dịch NaOH 0,25 M:
nNaOH = = 0,05 mol
Thể tích dung dịch NaOH 0,1 M có chứa 0,05 NaOH
Vdd = = 500 ml
Vậy thể tích nước phải thêm là:
VH2O = 500 – 200 = 300 ml
Bài 1: Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch thu được khi cho:
a/ 50 ml dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch NaOH 0,2M.
b/ 20 ml dung dịch HCl 0,5M vào 80 ml dung dịch H2SO4 0,2M.
Bài 2: Có 29,4 gam dung dịch axit sunfuric H2SO4 10%.
a/ Tính khối lượng chất tan H2SO4 trong dung dịch trên.
b/ Cho 0,56 gam bột sắt tác dụng với dung dịch axit.
- Viết phương trình hóa học của phản ứng.
- Chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
- Tính thể tích khí bay ra ở đktc?
Bài 1:
\(a.n_{NaOH\left(tổng\right)}=0,05.1+0,2.0,2=0,09\left(mol\right)\\ V_{ddNaOH\left(tổng\right)}=50+200=250\left(ml\right)=0,25\left(l\right)\\ C_{MddNaOH\left(cuối\right)}=\dfrac{0,09}{0,25}=0,36\left(M\right)\\ b.n_{HCl}=0,5.0,02=0,01\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=0,08.0,2=0,016\left(mol\right)\\ V_{ddsau}=20+80=100\left(ml\right)=0,1\left(l\right)\\ C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{0,016}{0,1}=0,16\left(M\right)\\ C_{MddHCl}=\dfrac{0,01}{0,1}=0,1\left(M\right)\)
Bài 2:
\(a.m_{H_2SO_4}=29,4.10\%=2,94\left(g\right)\\ b.n_{H_2SO_4}=\dfrac{2,94}{98}=0,03\left(mol\right)\\ n_{Fe}=\dfrac{0,56}{56}=0,01\left(mol\right)\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ Vì:\dfrac{0,01}{1}< \dfrac{0,03}{1}\Rightarrow H_2SO_4dư\\ n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,03-0,01=0,02\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,02.98=1,96\left(g\right)\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,01\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\)
Cho 200 ml dung dịch CH3COOH 2M tác dụng hoàn toàn và vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH
CH3COOH+NaOH->CH3COONa+H2O
0,4---------------0,4
n CH3COOH=0,4 mol
=>CM NaOH=\(\dfrac{0,4}{0,1}=4M\)
Trộn 300 ml dung dịch NaOH 1,5M với 400 ml dung dịch NaOH 2,5M. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
Đổi: \(300ml=0,3l\)
\(\Rightarrow n_{NaOH,1,5M}=1,5\cdot0,3=0,45\left(mol\right)\)
Đổi: \(400ml=0,4l\)
\(\Rightarrow n_{NaOH,2,5M}=2,5\cdot0,4=1\left(mol\right)\)
Nòng độ mol của dung dịch thu được:
\(C_{M,NaOH}=\dfrac{n}{V_{dd}}=\dfrac{0,45+1}{0,3+0,4}\approx2M\)
: Tính nồng độ mol của dung dịch thu được khi:
a/ Cho 4 gam NaOH vào nước được 200 ml dung dịch NaOH.
b/ Cho 2,82 gam K2O vào nước được 250 ml dung dịch KOH.
a) \(n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
\(C_M=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
b) \(n_{K_2O}=\dfrac{2,82}{94}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: K2O + H2O --> 2KOH
0,03------------->0,06
=> \(C_M=\dfrac{0,06}{0,25}=0,24M\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\\ C_M=\dfrac{0,1}{0,2}.=0,5M\)
\(n_{K_2O}=\dfrac{2,82}{94}=0,03\left(mol\right)\\ C_M=\dfrac{0,03}{0,25}=0,12M\)
Cho 200 ml dung dịch NaOH vào dung dịch chứa 0,019 mol Al NO 3 3 thu được 0,936 gam kết tủa. Nồng độ mol lớn nhất của dung dịch NaOH cần phải dùng là
A. 0,50 M
B. 0,32 M
C. 0,23 M
D. 0,35 M