cho 200ml dung dịch cucl2 0,15M với 300ml dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng lọc kết tủa đến khối lượng không đổi
a, viết phương trình hóa học
b, tính m
c, tính Cm của các chất có trong phản ứng sau khi được lọc kết tủa
Trộn 200ml dung dịch CuCl2 với 300ml dung dịch NaOH có nồng độ 0.2M sau phản ứng lọc kết tủa và nung khối lượng không đổi a, viết phương trình phản ứng xảy ra b, tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung c, tính nồng độ mol dung dịch sau phản ứng
Trộn 200ml dung dịch cucl2 với 300ml dung dich naoh có nồng độ 0.2M .Sau phản ứng lọc kết tủa mang khối lượng không đổi
a) Viết Pt
b)Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
c)Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch phản ứng
Trộn 200ml dung dịch CuSO 4 1M với 100g dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng, lọc lấy kết tủa. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được chất rắn A
a/ Viết các PTHH xảy ra.
b/ Tính khối lượng của A?
c/ Tính C% dung dịch NaOH đã dùng.
Biết Cu = 64; Cl = 35,5; S= 32; Na = 23; O = 16; H= 1
Cho 27g CuCl2 vào 200g dung dịch NaOH vừa đủ. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được a(g) một chất rắn a) viết PTHH xảy ra ? b) xác định a? c) tính nồng đọ phần trăm của dung dịch NaOH đã dùng ?
a, \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
b, \(n_{CuCl_2}=\dfrac{27}{135}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
c, \(n_{NaOH}=2n_{CuCl_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,4.40}{200}.100\%=8\%\)
cho dd NaOH 2M tác dụng vừa đủ với 200ml dd FeCl3 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa X và dung dịch A. Lọc kết tủa X và nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. a) Viết các phản ứng đã xảy ra b) Tính thể tích dung dịch natri hidroxit đã dùng và nồng độ mol của dd A. Cho rằng thể tích dd thay đổi ko đáng kể khi phản ứng c) Tính khối lượng kết tủa X và chấ t rắn Y
\(a,PTHH:3NaOH+FeCl_3\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\downarrow\\ 2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow^{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\uparrow\\ b,n_{FeCl_3}=1,5\cdot0,2=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{NaOH}=3n_{FeCl_3}=0,9\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0,9}{2}=0,45\left(l\right)\)
Theo đề: \(\left\{{}\begin{matrix}X:Fe\left(OH\right)_3\\A:NaCl\\Y:Fe_2O_3\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(n_{NaCl}=3n_{FeCl_3}=0,9\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,9}{0,45+0,2}\approx1,4M\)
\(c,\) Theo PT: \(n_{Fe\left(OH\right)_3}=n_{FeCl_3}=0,3\left(mol\right);n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe\left(OH\right)_3}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_X=m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,3\cdot107=32,1\left(g\right)\\m_Y=m_{Fe_2O_3}=0,15\cdot160=24\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 150 ml dung dịch NaOH 2 M vào 200 ml dung dịch CuSO4 1,5 M thu được dung dịch A và kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn D
a) Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng chất kết tủa B và chất rắn D
c) Xác định khối lượng chất tan trong dung dịch A
d)Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch A
trộn 200ml HNO3 0,15M với 300ml dd NaOH phản ứng vừa đủ .Tính CM của các chất có trong dung dịch sau phản ứng (coi V ko đổi)
PTHH: \(HNO_3+NaOH\rightarrow NaNO_3+H_2O\)
Ta có: \(n_{HNO_3}=0,2\cdot0,15=0,03\left(mol\right)=n_{NaNO_3}\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaNO_3}}=\dfrac{0,03}{0,2+0,3}=0,06\left(M\right)\)
Trộn 200ml dung dịch MgCl 0.15M với 300ml dung dịch NaOH phản ứng vừa đủ. Sau phản ứng, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn
a) Viết PTHH
b) Tính (m)
c) Tính Cm sau khi lọc kết tủa
Mọi người giải hộ em với ạ :<
\(\text{nMgCl2 = 0,2.0,15 = 0,03 mol}\)
\(\text{a) (1) MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + 2NaCl}\)
\(\text{ (2) Mg(OH)2 --to--> MgO + H2O}\)
b)
Từ các PTHH: nMgO(2) = nMg(OH)2 (2) = nMg(OH)2 (1) = nMgCl2 = 0,03 mol
\(\text{→ m = mMgO = 0,03.40 = 1,2 (g)}\)
c) Theo PTHH (1): nNaCl = 2nMgCl2 = 2.0,03 = 0,06 mol
\(\text{→ CM NaCl = n : V = 0,06 : (0,2 + 0,3) = 0,12M}\)
a) MgCl2+2NaOH---->Mg(OH)2+2NaCl
Mg(OH)2--->MgO+H2O
b) n MgCl2=0,2.0,15=0,03(mol)
Theo pthh1
n Mg(OH)2=n MgCl2=0,03(mol0
Theo pthh2
n MgO=n Mg(OH)2=0,03(mol)
m MgO=0,03.40=1,2(g)
c) V dd =0,2+0,3=0,5(l)
Theo pthh2
n NaCl=2nMgCl2=0,06(mol)
CM NaCl=\(\frac{0,06}{0,5}=0,12\left(M\right)\)
Cho 2,7g CuCl2 tác dụng hết với dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng kết thúc ta thu đươc kết tủa D. lọc kết tủa D đem nung đến khối lượng không đổi thu được chât rắn E.
a) Viết các phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng kết tủa D và khối lượng chất rắn E.
Cho 2,7g CuCl2 tác dụng hết với dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng kết thúc ta thu đươc kết tủa D. lọc kết tủa D đem nung đến khối lượng không đổi thu được chât rắn E.
a) Viết các phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng kết tủa D và khối lượng chất rắn E.
\(n_{CuCl_2}=\dfrac{2,7}{135}=0,02\left(mol\right)\\ a,CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\\ b,n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuCl_2}=0,02\left(mol\right)\\ n_{NaCl}=n_{NaOH}=2.0,02=0,04\left(mol\right)\\ b,m_D=m_{Cu\left(OH\right)_2}=98.0,02=1,96\left(g\right)\\ Cu\left(OH\right)_2\rightarrow\left(t^o\right)CuO+H_2O\\ n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_E=m_{CuO}=0,02.80=1,6\left(g\right)\)