Hấp thụ hoàn toàn V(l) CO2 vào 237,36 gam dung dịch Ca(OH)2 25%. Sau phản ứng lọc tách kết tủa thu được dung dịch có khối lượng là 248,46 gam. Tính V
Hấp thụ hoàn toàn V(l) CO2 vào 237,36 gam dung dịch Ca(OH)2 25%. Sau phản ứng lọc tách kết tủa thu được dung dịch có khối lượng là 248,46 gam. Tính V
Cho a gam SO2 tác dụng với oxi ở điều kiện thích hợp thu được SO3. Hấp thụ SO3 vào nước được 300 ml dd H2SO4 1 M
a) Viết PTHH và tính a?
b) Cho 15,3g nhôm oxit vào dd axit ở trên đến khi pứ xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ mol các chất có trong dd sau phản ứng?
Hấp thụ hoàn toàn V(l) SO2 vào 250ml dung dịch Ca(OH)2 2M. Sau phản ứng lọc tách kết tủa thấy khối lượng dung dịch giảm 10,4 gam. Tính V
Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít CO2 vào dung dịch 85,5 gam dung dịch Ba(OH)2. Sau phản ứng lọc tách kết tủa thu được dung dịch có khối lượng 39,95 gam. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Ba(OH)2
Đốt cháy hoàn toàn 6,6 gam hỗn hợp X gồm HCOOC3H7, C2H5COOCH3 rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào m 1 gam dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Lọc, tách kết tủa thu được m 2 gam dung dịch nước lọc. Giá trị (m1 − m2) là
A. 45,90
B. 53,70
C. 54,45
D. 40,50
Chọn đáp án D
Các chất trong X đều có CTPT là C4H8O2 và M = 88. nX = 0,075 mol.
Sơ đồ đốt: C4H8O2 → 4CO2 + 4H2O.
n C O 2 = n H 2 O = 4 n X = 0 , 3 m o l
m = 0,3.197 = 59,1 gam.
∆m = mdd sau = mdd trước = m2 - m1 = m C O 2 + m H 2 O – m
= 0,3.(44 + 18) – 59,1
= –40,5
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 aM thì thu được m1 gam kết tủa. Cùng hấp thụ (V + 3,36) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thì thu được m2 gam kết tủa. Nếu thêm (V + V1) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 trên thì thu được lượng kết tủa cực đại. Biết m1 bằng 3/7 khối lượng kết tủa cực đại và m1:m2 = 3:2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V1 gần nhất với
A. 2,016
B. 1,494
C. 0,672
D. 1,00
Đáp án B
Gọi x là số mol CO2 (tương đương V lít).
Lúc cho V lít CO2 thu được x mol kết tủa CaCO3.
Cho cho V+3,36 lít CO2 vào thì chỉ thu được 2/3 lượng kết tủa tức 2x/3 mol CaCO3.
Vậy lượng 0,15 mol CO2 thêm vào đã tạo thêm một lượng kết tủa và hòa tan lượng kết tủa đó và hòa tan thêm x/3 mol kết tủa nữa
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 aM thì thu được m1 gam kết tủa. Cùng hấp thụ (V + 3,36) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thì thu được m2 gam kết tủa. Nếu thêm (V + V1) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 trên thì thu được lượng kết tủa cực đại. Biết m1 bằng 3/7 khối lượng kết tủa cực đại và m 1 : m 2 = 3 : 2 . Các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V1 gần nhất với
Hấp thụ hoàn toàn V(l) CO2 vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thấy sau phản ứng khối lượng dung dịch giảm 1,53 (g)
a) tính V, khối lượng kết tủa thu được
b) tính khổi lượng dung dịch Ba(OH)2 đã phản ứng
a)
Gọi $n_{CO_2} = a(mol)$
$Ba(OH)_2 + CO_2 \to BaCO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{BaCO_3} = n_{CO_2} = a(mol)$
$\Rightarrow 197a - 44a = 1,53 \Rightarrow a = 0,01(mol)$
Suy ra :
$V = 0,01.22,4 = 0,224(lít)$
$m_{BaCO_3} = 0,01.197 = 1,97(gam)$
b)
$n_{Ba(OH)_2} = n_{CO_2} = 0,01(mol)$
$m_{Ba(OH)_2} = 0,01.171 = 1,71(gam)$
Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) bởi dung dịch có chứa 0,08 mol Ca(OH)2 ta thu được 2 gam kết tủa, lọc kết tủa, thu lấy phần nước lọc, khối lượng của phần nước lọc tăng so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu 4,16 gam. Giá trị của V là:
A. 3,136
B. 4,480
C. 3,360
D. 0,448
Đáp án A
Ta có: n C a C O 3 = 2/100 = 0,02 mol
mdung dịch tăng= m C O 2 - m C a C O 3
→ m C O 2 = 4,16 + 2 = 6,16 gam
→ n C O 2 = 0,14 mol
→ V C O 2 = 0,14.22,4 = 3,136 lít