bai1 c/m các biểu thức sau có giá trị âm vs mọi gtri:
1) A = -x^2-2x-2
2) C= -x^2-6-11
3)D=-x^2-x-1
M n ơi giúp mk vs nhé
CMR các bt sau có gtri âm vs mọi gtri của x:
1, A= -x mũ2 2-2x-2
2, B=-x mũ2 -4x-7
3, C= -x mũ2 -6x -11
1) câu này sai đề hả bn? -.-
\(2)B=-x^2-4x-7\)
\(B=-\left(x^2+4x+7\right)\)
\(B=-\left(x^2+4x+4+3\right)\)
\(B=-\left[\left(x+2\right)^2+3\right]\)
\(B=-\left(x+2\right)^2-3\)
Vậy biểu thức trên luôn âm với mọi giá trị của x.
\(3)C=-x^2-6x-11\)
\(C=-\left(x^2+6x+11\right)\)
\(C=-\left(x^2+6x+9+2\right)\)
\(C=-\left[\left(x+3\right)^2+2\right]\)
\(C=-\left(x+3\right)^2-2\)
Vậy biểu thức trên luôn âm với mọi x.
A= \(\left(\frac{2x-x^2}{2x^2+8}-\frac{2x^2}{x^3-2x^2+4x-8}\right)\left(\frac{2}{x^3}+\frac{1-x}{x}\right)\) )
a, Rút gón biểu thức
b, Tìm x để A=x
c, Tìm các giá trị của x để A có Gtri nguyên
giúp mik vs nhé mik cần cách làm ngắn gọn vs kết quả của bài này mik cần gấp ae giúp mik nhé
a,\(A=\left(\frac{2x-x^2}{2\left(x^2+4\right)}-\frac{2x^2}{\left(x^2+4\right)\left(x-2\right)}\right)\left(\frac{2x+x^2\left(1-x\right)}{x^3}\right)\left(ĐKXĐ:x\ne2;x\ne0\right)\)
\(A=\frac{\left(2x-x^2\right)\left(x-2\right)-4x^2}{2\left(x^2+4\right)\left(x-2\right)}.\frac{-x^3+x^2+2x}{x^3}\)
\(=\frac{-x^3-4x}{2\left(x^2+4\right)\left(x-2\right)}.\frac{x^2-x-2}{-x^2}\)
\(=\frac{-x\left(x^2+4\right)}{2\left(x^2+4\right)\left(x-2\right)}.\frac{\left(x-2\right)\left(x+1\right)}{-x^2}=\frac{x+1}{2x}\)
b, \(A=x\Leftrightarrow\frac{x+1}{2x}=x\Rightarrow2x^2=x+1\Leftrightarrow2x^2-x-1=0\)
\(\Leftrightarrow\left(2x+1\right)\left(x-1\right)=0\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=-\frac{1}{2}\\x=1\end{cases}}\)(thỏa mãn điều kiện)
c, \(A\in Z\Leftrightarrow\frac{x+1}{2x}\in Z\Leftrightarrow x+1⋮\left(2x\right)\)
\(\Leftrightarrow2x+2⋮2x\Leftrightarrow2⋮2x\Leftrightarrow1⋮x\Leftrightarrow x=\pm1\) (thỏa mãn ĐKXĐ)
bài 1 : tìm x, biết
a, (x - 2 )^2 - (x - 3).(x + 3)= 17
b, 4(x - 3)^2 - (2x - 1).(2x + 1)= 10
c, (x - 4)^2 - (x - 2).(x + 2) = 36
d, (2x + 3)^2 - (2x - 1).(2x + 1) = 10
bài 2: cho biểu thức P = 3x^2 + 3x/(phần) (x+1).(2x - 6)
a, tìm điều kiện của x để biểu thức P xác định
b, tìm gtri của x sao cho P = 1
bài 3: cho biểu thức P= x/(phần) x-1 + x^2 + 1/(phần) 1- x^2
a, tìm x để biểu thức P có nghĩa
b, rút gọn biểu thức P
c, tìm giá trị của x sao cho P = -1
m.n ơi giúp em vs ạ em cảm ơn m,n nhìu
Bài 1.
a) ( x - 2)2 - ( x + 3)( x - 3)= 17
=> x2 - 4x + 4 - x2 + 9 - 17 = 0
=> -4x - 4 = 0
=> -4( x + 1 ) = 0
=> x = -1
Vậy,...
b)4( x - 3)2 - ( 2x - 1)( 2x + 1) = 10
=> 4( x2 - 6x + 9) - 4x2 + 1 - 10 = 0
=> - 24x + 36 - 9 = 0
=> -24x + 27 = 0
=> -3( 8x - 9) = 0
=> x = \(\dfrac{9}{8}\)
Vậy,...
c) ( x - 4)2 - ( x - 2)( x + 2)= 36
=> x2 - 8x + 16 - x2 + 4 - 36 = 0
=> -8x - 16 = 0
=> -8( x + 2) = 0
=> x = -2
d) ( 2x + 3)2 - ( 2x + 1)( 2x - 1) = 10
=> 4x2 + 12x + 9 - 4x2 + 1 - 10 = 0
=> 12x = 0
=> x = 0
Vậy,...
Bài 2.
\(\dfrac{3x^2+3x}{\left(x+1\right)\left(2x-6\right)}\)
a) ĐKXĐ : ( x + 1)( 2x - 6) # 0
=> 2( x + 1)( x - 3) # 0
=> x # -1 ; x # 3
Vậy,...
b) Để P = 1
=> \(\dfrac{3x^2+3x}{\left(x+1\right)\left(2x-6\right)}=1\)
=> \(\dfrac{3x\left(x+1\right)}{2\left(x+1\right)\left(x-3\right)}=\dfrac{3x}{2\left(x-3\right)}=1\)
=> 3x = 2x - 6
=> x = -6 ( thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy,...
Bài 3.
P = \(\dfrac{x}{x-1}+\dfrac{x^2+1}{1-x^2}\)
a) Để P có nghĩa tức P xác định .
ĐKXĐ : x - 1 # 0 => x # 1
* 1 - x2 # 0 => x # 1 ; x # -1
Vậy,...
b) P = \(\dfrac{x}{x-1}+\dfrac{x^2+1}{1-x^2}\)
P = \(\dfrac{x^2+x-x^2-1}{\left(x-1\right)\left(x+1\right)}=\dfrac{x-1}{\left(x-1\right)\left(x+1\right)}=\dfrac{1}{x+1}\)( x# 1; x# -1)
c) Để P = -1 thì :
\(\dfrac{1}{x+1}=-1\)
=> -x - 1 = 1
=> x = -2 ( thỏa mãn ĐKXĐ )
Vậy,...
CMR các bt sau có gtri âm vs mọi gtri của x:
1, A= -x mũ2 2-2x-2
2, B=-x mũ2 -4x-7
3, C= -x mũ2 -6x -11
1: \(=-\left(x^2+2x+2\right)\)
\(=-\left(x^2+2x+1+1\right)\)
\(=-\left(x+1\right)^2-1< 0\)
2: \(=-\left(x^2+4x+7\right)\)
\(=-\left(x^2+4x+4+3\right)\)
\(=-\left(x+2\right)^2-3< 0\)
3: \(=-\left(x^2+6x+11\right)\)
\(=-\left(x^2+6x+9+2\right)\)
\(=-\left(x+3\right)^2-2< 0\)
1)chứng minh biểu thức
A=x(x-6)+10 luôn dương vs mọi x
B=x2-2x+9y2-6y+3 luôn dương vs mọi x,y
2)tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A,B,C và giá trị lớn nhất D,E
A=x2-4x+1
B=4x2+4x+11
C=(x+1)(x+3)(x+2)(x+6)
D=4x-x2+1
E=5-8x-x2
1) \(A=x\left(x-6\right)+10=x^2-6x+10=x^2-6x+9+1=\left(x-3\right)^2+1\ge1>0\)
Dấu "=" xảy ra khi: \(x=3\)
\(B=x^2-2x+9y^2-6y+3\)
\(B=\left(x^2-2x+1\right)+\left(9y^2-6y+1\right)+1\)
\(B=\left(x-1\right)^2+\left(3y-1\right)^2+1\ge1>0\)
Dấu "=" xảy ra khi: \(x=y=1\)
2) \(A=x^2-4x+1=x^2-4x+4-3=\left(x-2\right)^2-3\ge-3\)
Dấu "=" xảy ra khi: \(x=2\)
\(B=4x^2+4x+11=4x^2+4x+1+10=\left(2x+1\right)^2+10\ge10\)
Dấu "=" xảy ra khi: \(x=-\dfrac{1}{2}\)
\(C\) mk nghĩ đề sai
\(C=\left(x+1\right)\left(x+2\right)\left(x+3\right)\left(x+4\right)=\left(x+1\right)\left(x+4\right)\left(x+2\right)\left(x+3\right)\)
\(C=\left(x^2+4x+x+4\right)\left(x^2+3x+2x+6\right)\)
\(C=\left(x^2+5x+4\right)\left(x^2+5x+6\right)\)
\(C=\left(x^2+5x+5-1\right)\left(x^2+5x+5+1\right)\)
\(C=\left(x^2+5x+5\right)^2-1\)
\(C=\left(x^2+5x+\dfrac{25}{4}-\dfrac{5}{4}\right)^2-1\)
\(C=\left[\left(x+\dfrac{5}{2}\right)^2-\dfrac{5}{4}\right]^2-1\ge\dfrac{9}{16}\)
Dấu "=" xảy ra khi: \(x=-\dfrac{5}{2}\)
\(D=4x-x^2+1=-\left(x^2-4x-1\right)=-\left(x^2-4x+4-5\right)=-\left(x^2-4x+4\right)+5=-\left(x-2\right)^2+5\le5\)
Dấu "=" xảy ra khi: \(x=2\)
\(E=5-8x-x^2=-\left(x^2+8x-5\right)=-\left(x^2+8x+16-21\right)=-\left(x+4\right)^2+21\le21\)
Dấu "=" xảy ra khi: \(x=-4\)
Bài 1 tìm GTLN
(1-3x)(x+2)
Bài 2 Ct đa thức sau ko có nghiệm
A=x²+2x+7
Bài 3 Chứng tỏ rằng đa thức sau luôn dương vs mọi giá trị của biến
M=x²+2x+7
Bài 4 Chứng tỏ đa thức sau luôn ko dương vs mọi giá trị của biến
A=-x²+18x-81
Bài 5 Chứng tỏ các biểu thức sau luôn ko âm vs mọi giá trị của biến
F=-x²-4x-5
Bài 1.
( 1 - 3x )( x + 2 )
= 1( x + 2 ) - 3x( x + 2 )
= x + 2 - 3x2 - 6x
= -3x2 - 5x + 2
= -3( x2 + 5/3x + 25/36 ) + 49/12
= -3( x + 5/6 )2 + 49/12 ≤ 49/12 ∀ x
Đẳng thức xảy ra <=> x + 5/6 = 0 => x = -5/6
Vậy GTLN của biểu thức = 49/12 <=> x = -5/6
Bài 2.
A = x2 + 2x + 7
= ( x2 + 2x + 1 ) + 6
= ( x + 1 )2 + 6 ≥ 6 > 0 ∀ x
=> A vô nghiệm ( > 0 mà :)) )
Bài 3.
M = x2 + 2x + 7
= ( x2 + 2x + 1 ) + 6
= ( x + 1 )2 + 6 ≥ 6 > 0 ∀ x
=> đpcm
Bài 4.
A = -x2 + 18x - 81
= -( x2 - 18x + 81 )
= -( x - 9 )2 ≤ 0 ∀ x
=> đpcm
Bài 5. ( sửa thành luôn không dương nhé ;-; )
F = -x2 - 4x - 5
= -( x2 + 4x + 4 ) - 1
= -( x + 2 )2 - 1 ≤ -1 < 0 ∀ x
=> đpcm
Bài 2
Ta có A = x2 + 2x + 7 = (x2 + 2x + 1) + 6 = (x + 1)2 + 6\(\ge\)6 > 0
Đa thức A vô nghiệm
Bại 3: Ta có M = x2 + 2x + 7 = (x2 + 2x + 1) + 6 = (x + 1)2 + 6\(\ge\)6 > 0 (đpcm)
Bài 4 Ta có A = -x2 + 18x - 81 = -(x2 - 18x + 81) = -(x - 9)2 \(\le0\)(đpcm)
Bài 5 Ta có F = -x2 - 4x - 5 = -(x2 + 4x + 5) = -(x2 + 4x + 4) - 1 = -(x + 2)2 - 1 \(\le\)-1 < 0 (đpcm)
Chứng minh rằng các biểu thức sau có giá trị âm vs mọi giá trị của x
G= -5x2 + 7x-3
K= -1/2x2 - x - 1
L = -1/3x2 + 2x - 5
Giúp mình với
1. Chứng minh rằng các biểu thức sau luôn có giá trị âm với mọi giá trị của biến: a) -9*x^2 + 12*x -15 b) -5 – (x-1)*(x+2)
2. Chứng minh các biểu thức sau luôn có giá trị dương với mọi giá trị của biến: a) x^4 +x^2 +2 b) (x+3)*(x-11) + 2003
3. Tính a^4 +b^4 + c^4 biết a+b+c =0 và a^2 +b^2 +c^2 = 2
Bài 1) Chứng minh rằng các biểu thức sau luôn có giá trị âm với mọi giá trị của biến:
a) 9x^2+12x-15
=-(9x^2-12x+4+11)
=-[(3x-2)^2+11]
=-(3x-2)^2 - 11.
Vì (3x-2)^2 không âm với mọi x suy ra -(3x-2)^2 nhỏ hơn hoặc bằng 0 vơi mọi x
Do đó -[(3*x)-2]^2-11 < 0 với mọi giá trị của x.
Hay -9*x^2 + 12*x -15 < 0 với mọi giá trị của x.
b) -5 – (x-1)*(x+2)
= -5-(x^2+x-2)
=-5- (x^2+2x.1/2 +1/4 - 1/4-2)
=-5-[(x-1/2)^2 -9/4]
=-5-(x-1/2)^2 +9/4
=-11/4 - (x-1/2)^2
Vì (x-1/2)^2 không âm với mọi x suy ra -(x-1/2)^2 nhỏ hơn hoặc bằng 0 vơi mọi x
Do đó -11/4 - (x-1/2)^2 < 0 với mọi giá trị của x.
Hay -5 – (x-1)*(x+2) < 0 với mọi giá trị của x.
Bài 2)
a) x^4+x^2+2
Vì x^4 +x^2 lớn hơn hoặc bằng 0 vơi mọi x
suy ra x^4+x^2+2 >=2
Hay x^4+x^2+2 luôn dương với mọi x.
b) (x+3)*(x-11) + 2003
= x^2-8x-33 +2003
=x^2-8x+16b + 1954
=(x-4)^2 + 1954 >=1954
Vậy biểu thức luôn có giá trị dương với mọi giá trị của biến
1/ \(-9x^2+12x-15=\left(-9x^2+2.2.3x-4\right)-11\)
\(=-11-\left(3x-2\right)^2\le-11< 0\)
Câu b và câu 2 tương tự
A= \(\dfrac{x-5}{x-3}-\dfrac{2x}{x+3}-\dfrac{2x^2-x+15}{9-x^2}\)
a/ rút gọn biểu thức A
b/ Tính gtri của bt A vs \(|x-1|\)=2
c/ Tìm gtri nguyên của x để biểu thức A có gtri
ĐKXĐ : \(\left\{{}\begin{matrix}x-3\ne0\\x+3\ne0\\9-x^2\ne0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ne3\\x\ne-3\end{matrix}\right.\)
a, \(A=\dfrac{x-5}{x-3}-\dfrac{2x}{x+3}-\dfrac{2x^2-x+15}{9-x^2}\)
\(=\dfrac{\left(x-5\right)\left(x+3\right)}{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}-\dfrac{2x\left(x-3\right)}{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}+\dfrac{2x^2-x+15}{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}\)
\(=\dfrac{x^2-2x-15-2x^2+6x+2x^2-x+15}{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}\)
\(=\dfrac{x^2-3x}{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}\)
\(=\dfrac{x\left(x-3\right)}{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}=\dfrac{x}{x+3}\)
b, \(\left|x-1\right|=2\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x-1=2\\x-1=-2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3\left(kot/m\right)\\x=-1\left(t/m\right)\end{matrix}\right.\)
Thay x =- 1 vào biểu thức A ,có :
\(\dfrac{-1}{-1+3}=\dfrac{-1}{2}\)
Vậy tại x = -1 gtri của bt A là -1/2
Vậy tại x = 3 biểu thức A ko có giá trị
c,\(\dfrac{x}{x+3}=\dfrac{x+3-3}{x+3}=1-\dfrac{3}{x+3}\)
Để A có giá trị nguyên
\(\Leftrightarrow\dfrac{3}{x+3}\) là số nguyên
\(\Leftrightarrow3⋮x+3\)
\(\Leftrightarrow x+3\inƯ\left(3\right)=\left\{1;-1;3;-3\right\}\)
\(x+3\) | 1 | -1 | 3 | -3 |
x | -2 (t/m) | -4(t/m) | 0 (t/m) | -6(t/m) |
Vậy \(x\in\left\{0;-2;-4;-6\right\}\) thì A có giá trị nguyên
Chócứsủa Đoànngườicứđi Sốngchođángđichúcmàymaymắn