phân tích đặc điểm bộ xương và hệ cơ ở tay và chân để phù hợp với chức năng của chúng
- Xương chân và xương tay đều có các phần tương tự:
+ Xương cánh tay gồm 1 xương dài tương ứng với xương đùi.
+ Xương trụ, xương quay tương ứng với xương chày và xương mác
+ Xương cổ tay tương ứng với xương cổ chân (gồm nhiều xương)
+ Xương bàn tay tương ứng với xương bàn chân
+ Xương ngón tay tương ứng với xương ngón chân
* Điểm khác nhau giữa xương tay và xương chân:
- Các phần của xương chân to, khỏe hơn xương tay, có thêm xương bánh chè phù hợp với chức năng nâng đỡ cơ thể, lao động, di chuyển và đứng thẳng.
- Xương tay có cấu tạo phù hợp với chức năng lao động.
Sự khác nhau đó là kết quả của sự phân hoá tay và chân trong quá trình tiến hóa, thích nghi với tư thế đứng thẳng lao động.
* Điểm giống nhau giữa xương tay và xương chân:
- Mỗi xương đều gồm các thành phần cấu tạo và tính chất sau:
- Màng xương: bao bọc bên ngoài xương và gồm 2 lớp:
+ Lớp ngoài: bên chắc để cơ và dây chàng bám vào.
+ Lớp trong: lớp tế bào sinh xương, giúp xương lớn lên về chiều ngang khi xương còn non và hàn gắn lại khi xương bị gãy.
- Xương đai vai và xương đai hông là chỗ dựa vững chắc cho chân và tay.
- Xương chân và xương tay đều có các phần tương tự:
+ Xương cánh tay gồm 1 xương dài tương ứng với xương đùi.
+ Xương trụ, xương quay tương ứng với xương chày và xương mác
+ Xương cổ tay tương ứng với xương cổ chân (gồm nhiều xương)
+ Xương bàn tay tương ứng với xương bàn chân
+ Xương ngón tay tương ứng với xương ngón chân
* Điểm khác nhau giữa xương tay và xương chân:
- Các phần của xương chân to, khỏe hơn xương tay, có thêm xương bánh chè phù hợp với chức năng nâng đỡ cơ thể, lao động, di chuyển và đứng thẳng.
- Xương tay có cấu tạo phù hợp với chức năng lao động.
Sự khác nhau đó là kết quả của sự phân hoá tay và chân trong quá trình tiến hóa, thích nghi với tư thế đứng thẳng lao động.
1.Phân tích những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân.
2.Trình bày những đặc điểm tiến hoá của hệ cơ ở người.
3.Chúng ta cân làm gì để cơ thể phát triển cân đối và khoẻ mạnh
Câu 1: Đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân là :
- Cột sống cong ở 4 chỗ, xương chậu nở, lồng ngực nở sang hai bên.
- Xương tay có các khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với 4 ngón còn lại.
- Xương chân lớn, bàn chân hình vòm, xương gót phát triển.
Câu 2: Những đặc điểm tiến hoá của hệ cơ ở người:
- Cơ mông, cơ đùi, cơ bắp chân phát triển.
- Cơ vận động cánh tay, cẳng tay, bàn tay, đặc biệt cơ vận động ngón cái phát triển.
- Cơ vận động lưỡi phát triển.
- Cơ mặt phân hoá giúp người biểu hiện tình cảm.
Câu 3:
* Để hệ cơ phát triển cân đối, xương chắc khỏe cần :
- Có một chế độ dinh dưỡng hợp lí.
- Tắm nắng tạo điều kiện cho tiền vitamin D chuyển hóa thành vitamin D để sử dụng trong quá trình tạo xương.
- Rèn luyện thân thể và lao động vừa sức.
* Để chống vẹo cột sống cần chú ý :
- Khi mang vác vật nặng, không nên vượt qua sức chịu đựng, không mang vác về một bên liên tục trong thời gian dài mà phải đổi bên.
- Khi ngồi vào bàn học tập hay làm việc cần đảm bảo tư thế ngồi ngay ngắn, chống cong vẹo cột sống.
Phân tích đặc điểm của xương cột sống ở người giúp phù hợp với chức năng đứng thẳng và lao động
Các bn giúp mk câu này với!!!
Phân tích những đặc điểm tiến hóa của bộ xương và hệ cơ của người so với hệ thú thể hiện đứng thẳng, đi bằng chân, lao động bằng tay.
+ Người có cột sống dọc(chứ không phải là thẳng) hình chữ S, cong ở 4 chỗ, làm cho trọng lực dồn hết về hai chân, nên có thể đứng thẳng.
+ Người có lồng ngực rộng ra hai bên, vì đứng thẳng thì hai tay được thả lỏng, không bị gò bó như khi di chuyển bằng tứ chi, nên nó nở rộng ra hai bên.
+ Xương đùi của người lớn, khỏe hơn xương tay, vì xương chân phải lớn khỏe để nâng đỡ trọng lượng của cả cơ thể.
+ Xương chậu lớn, vì xương chậu là nơi gắn xương đùi nên, trước khi trọng lượng ồn vào xương đùi thì xương chậu "lãnh hết " trọng lượng của cơ thể, nên xương chậu lớn.
+ Xương bàn chân hình vòm để giữ thăng bằng cho cơ thể trong trạng thái đứng thẳng người.
+Xương gót chân phát triển và lớn cũng góp phần nâng đỡ cơ thể và giữ thăng bằng.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không có ở hệ vận động người ?
A. Bộ xương phân hoá nhiều loại xương | B. Xương cột sống hình cung |
C. Hệ cơ phân hoá thành nhiều nhóm nhỏ | D. Xương bàn chân hình vòm |
Câu 4: Chức năng của khoang ngực là:
A. bảo vệ tim, phổi | B. giúp cơ thể đứng thẳng |
C. giúp cơ thể lao động dễ dàng | D. đảm bảo cơ thể vận động dễ dàng |
Câu 5: Hoạt động trao đổi chất của tế bào có liên quan đến hoạt động của cơ thể như thế nào?
A. Giúp cơ thể tiếp nhận kích thích | B. Giúp cơ thể phản ứng với các kích thích |
C. Cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động | D. Giúp cơ thể lớn lên |
Câu 6. Trong cơ thể người, loại tế bào nào có kích thước dài nhất ?
A. Tế bào thần kinh B. Tế bào cơ vân
C. Tế bào xương D. Tế bào da
Câu 7: Loại mô nào cấu tạo nên thành các nội quan ?
A. Mô cơ tim B. Mô cơ vân C. Mô cơ trơn D. Mô liên kết
Câu 8. Bào quan nào có vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào ?
A. Bộ máy Gôngi B. Lục lạp C. Nhân D. Trung thể
Câu 9. Trong nhân tế bào, quá trình tổng hợp ARN ribôxôm diễn ra chủ yếu ở đâu ?
A. Dịch nhân B. Nhân con C. Nhiễm sắc thể D. Màng nhân
Câu 10. Nơron có hai chức năng cơ bản, đó là gì ?
A. Cảm ứng và phân tích các thông tin
B. Dẫn truyền xung thần kinh và xử lý thông tin
C. Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh
D. Tiếp nhận và trả lời kích thích
Câu 11: Nơron trung gian đảm nhiện chức năng:
A. truyền xung thần kinh về trung ương thần kinh
B. đảm bảo liên hệ giữa các nơron.
C. truyền xung thần kinh tới cơ quan phản ứng
D. lan truyền xung thần kinh.
Câu 12: Đầu của xương dài được cấu tạo bởi:?
A. mô xương xốp | B. mô xương cứng |
C. khoang xương | D. màng xương |
Câu 13: Xương có tính đàn hồi và rắn chắc, vì
A. cấu trúc của xương có sự kết hợp giữa chất hữu cơ và muối khoáng
B. xương có tủy đỏ xương và muối khoáng
C. xương có chất hữu cơ và có màng xương
D. xương có mô xương cứng và cấu tạo từ chất hữu cơ
Câu 14: Thành phần nào của xương giúp xương có tính chất rắn chắc?
A. Sụn tăng trưởng | B. Mô xương cứng |
C. Chất khoáng chủ yếu là canxi | D. Chất hữu cơ là cốt giao |
Câu 15. Trong cử động gập cánh tay, các cơ ở hai bên cánh tay sẽ
A. co duỗi ngẫu nhiên. B. co duỗi đối kháng.
C. cùng co. D. cùng duỗi
Câu 16. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở con người ?
A. Xương lồng ngực phát triển theo hướng lưng – bụng
B. Lồi cằm xương mặt phát triển
C. Xương cột sống hình vòm
D. Cơ mông tiêu giảm
Câu 17: Hồng cầu trẻ em được hình thành từ đâu?
A. Tủy đỏ của xương | B. Tủy vàng của xương |
C. Gan và tụy | D. Túi noãn hoàng |
Câu 18. Loại xương nào dưới đây được xếp vào nhóm xương dài ?
A. Xương hộp sọ B. Xương đùi
C. Xương cánh chậu D. Xương đốt sống
Câu 19. Trong phản xạ rụt tay khi chạm vào vật nóng thì trung tâm xử lý thông tin nằm ở đâu ?
A. Bán cầu đại não B. Tủy sống
C. Tiểu não D. Trụ giữa
Câu 20: Máu từ phổi về tim có màu đỏ tươi là vì?
A. Máu mang nhiều cacbonic | B. Máu mang nhiều oxi |
C. Máu không có oxi | D. Máu mang nhiều muối khoáng |
Câu 21:Tại sao khi truyền máu người ta để cho máu chảy vào người nhận một cách từ từ?
A. Để người nhận không bị đau. | B. Để tránh làm vỡ tiểu cầu gây tắc mạch. |
C. Để tránh vỡ mạch máu. | D. Để tránh làm vỡ hồng cầu gây nghẽn mạch. |
Câu 22. Ở Việt Nam, số lượng hồng cầu trung bình của nam giới là :
A. 4,4 – 4,6 triệu/ml máu. B. 3,9 – 4,1 triệu/ml máu.
C. 5,4 – 5,6 triệu/ml máu. D. 4,8 – 5 triệu/ml máu.
Câu 23. Đặc điểm nào dưới đây không có ở hồng cầu người ?
A. Hình đĩa, lõm hai mặt B. Nhiều nhân, nhân nhỏ và nằm phân tán
C. Màu đỏ hồng D. Tham gia vào chức năng vận chuyển khí
Câu 24: Tế bào máu nào tham gia vào quá trình đông máu?
A. Hồng cầu | B. Bạch cầu |
C. Tiểu cầu | D. Huyết tương |
Câu 25: Ở người bình thường khi bị chảy máu, sau một thời gian ngắn, miệng vết thương có một khối máu đông bịt kín lại. Có kết quả đó là nhờ tế bào
A. hồng cầu B. bạch cầu C. tiểu cầu D. bạch cầu và tiểu cầu
Câu 26: Máu chảy chậm nhất trong:
A. động mạch . | B. tĩnh mạch. |
C. mao mạch | D. động mạch và mao mạch |
Câu 27: Loại tế bào máu làm nhiệm vụ vận chuyển oxi và khí cacbonic
A. bạch cầu B. hồng cầu C. tiểu cầu d. huyết tương
Câu 28. Khi chúng ta bị ong chích thì nọc độc của ong được xem là
A. chất kháng sinh. B. kháng thể.
C. kháng nguyên. D. prôtêin độc.
Câu 29: ở người, máu khó đông khi?
A. Tiểu cầu quá nhiều >35000/ml B. Tiểu cầu quá ít < 35000/ml
C. Hồng cầu quá nhiều D. Bạch cầu quá ít
Câu 30: Loại tế bào có khả năng tiết ra kháng thể để vô hiệu hóa các kháng nguyên đó là?
A. Bạch cầu limphô B | B. Bạch cầu ưa axít |
C. Bạch cầu trung tính | D. Bạch cầu limphô T |
Câu 31: Huyết tương khi mất chất sinh tơ máu sẽ tạo thành?
A. Tơ máu B. Cục máu đông C. Huyết thanh D. Bạch huyết
Câu 32: Người có nhóm máu A có thể truyền cho người bệnh có nhóm máu nào?
A. Nhóm A và B | B. Nhóm A và AB |
C. Nhóm B và AB | D. Nhóm B và O |
Câu 33: Một nam thanh niên nặng 70 kg, cơ thể anh ấy có khoảng bao nhiêu lít máu?
A. Khoảng 4,6 lít | B. Khoảng 5,6 lít |
C. Khoảng 6,6 lít | D. Khoảng 7,6 lít |
Câu 34: Thành phần bạch huyết khác thành phần máu ở chỗ:
A. ít hồng cầu, nhiều tiểu cầu | B. nhiều hồng cầu, ít bạch cầu |
C. không có hồng cầu, ít tiểu cầu | D. ít bạch cầu, nhiều tiểu cầu |
Câu 35: Máu đỏ tươi có nhiều ở mạch máu nào?
A. Tĩnh mạch chủ | B. Động mạch chủ |
C. Động mạch phổi | D. Mao mạch |
Câu 36: Sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài diễn ra ở:
A. khoang mũi B. thanh quản C. khí quản và phế quản D. hai lá phổi
Câu 37: Hiệu quả hô hấp sẽ tăng khi:
A. thở sâu và giảm nhịp thở | B. thở bình thường |
C. tăng nhịp thở | D. thở nhẹ nhàng |
Câu 38. Bộ phận nào dưới đây không thuộc hệ hô hấp ?
A. Thanh quản B. Thực quản C. Khí quản D. Phế quản
Câu 39. Loại sụn nào dưới đây có vai trò đậy kín đường hô hấp khi chúng ta nuốt thức ăn ?
A. Sụn thanh nhiệt B. Sụn nhẫn
C. Sụn giáp D. Khí quản.
Câu 40. Trong đường dẫn khí của người, khí quản là bộ phận nối liền giữa:
A. họng và phế quản. B. phế quản và mũi.
C. họng và thanh quản D. thanh quản và phế quản.
Câu 41. Trong quá trình hô hấp, con người sử dụng khí gì và loại thải ra khí gì ?
A. Sử dụng khí nitơ và loại thải khí cacbônic
B. Sử dụng khí cacbônic và loại thải khí ôxi
C. Sử dụng khí ôxi và loại thải khí cacbônic
D. Sử dụng khí ôxi và loại thải khí nitơ
Câu 42. Lớp màng ngoài của phổi còn có tên gọi khác là
A. lá thành. B. lá tạng. C. phế nang. D. phế quản.
Câu 43. Ở người, một cử động hô hấp được tính bằng
A. hai lần hít vào và một lần thở ra.
B. một lần hít vào và một lần thở ra.
C. một lần hít vào hoặc một lần thở ra.
D. một lần hít vào và hai lần thở ra.
Câu 44. Hoạt động hô hấp của người có sự tham gia tích cực của những loại cơ nào ?
A. Cơ lưng xô và cơ liên sườn B. Cơ ức đòn chũm và cơ hoành
C. Cơ liên sườn và cơ nhị đầu D. Cơ liên sườn và cơ hoành
Câu 45. Trong quá trình trao đổi khí ở tế bào, loại khí nào sẽ khuếch tán từ tế bào vào máu ?
A. Khí nitơ B. Khí cacbônic
C. Khí ôxi D. Khí hiđrô
Câu 46. Trong 500 ml khí lưu thông trong hệ hô hấp của người trưởng thành thì có khoảng bao nhiêu ml khí nằm trong “khoảng chết” (không tham gia trao đổi khí) ?
A. 150 ml B. 200 ml C. 100 ml D. 50 ml
Câu 47. Dung tích sống trung bình của nam giới người Việt nằm trong khoảng
A. 2500 – 3000 ml. B. 3000 – 3500 ml.
C. 1000 – 2000 ml. D. 800 – 1500 ml.
Câu 48. Bộ phận vừa tham gia dẫn khí hô hấp, vừa là cơ quan của bộ phận phát âm?
A. Phổi B. Thanh quản C. Khí quản D. Phế quản
Câu 49. Lượng khí cặn nằm trong phổi người bình thường có thể tích khoảng bao nhiêu ?
A. 500 – 700 ml. B. 1200 – 1500 ml.
C. 800 – 1000 ml. D. 1000 – 1200 ml.
Câu 50: Các bệnh dễ lây qua đường hô hấp?
A. Bệnh thổ tả, kiết lị | B. Bệnh giun sán, tiêu chảy |
C. Bệnh lao phổi, cảm cúm, côrôna | D. Bệnh uốn ván, sốt bại liệt |
Câu 51: Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng bề mặt trao đổi khí?
A. Phổi có hai lớp màng | B. Phổi trái có 2 thuỳ, phổi phải có 3 thuỳ |
C. Phổi có khoảng 700-800 triệu phế nang | D. Thanh quản, khí quản, |
Câu 52: Sụn giáp thấy được ở cổ thuộc cơ quan nào trong hệ hô hấp?
A. Khoang mũi B. Thanh quản C. Khí quản D. Phế quản
Câu 53: Khi chúng ta thở ra thì
A. cơ liên sườn ngoài co. B. cơ hoành co.
C. thể tích lồng ngực giảm. D. thể tích lồng ngực tăng.
Câu 54: Loại enzim nào có trong tuyến nước bọt?
A. Mantaza B. Tripsin C. Amilaza D. Lipaza
Câu 55: Chất nào không bị biến đổi hoá học trong quá trình tiêu hoá?
A. Gluxít B. Prôtêin C. Lipit D. Vitamin
Câu 56: Với một khẩu phần ăn đầy đủ chất dinh dưỡng và sự tiêu hóa đạt hiệu quả, sản phẩm cuối cùng của quá trình tiêu hóa là:
A. gluxit, lipit, protein | B. đường đơn, axít béo, axít amin |
C. đường đôi, giọt lipit, đoạn peptit | D. đường đôi, đường đơn, glixêrin |
Câu 57: Vai trò của ruột già trong tiêu hóa thức ăn là:
A. tiếp tục hấp thụ nước trong dịch thức ăn | B. tiêu hoá một phần thức ăn chưa biến đổi hết |
C. tạo điều kiện cho chất bã lên men | D. điều hòa nồng độ các chất dinh dưỡng |
Câu 58: Cơ quan nào đóng vai trò chủ yếu trong cử động nuốt ?
A. Họng B. Thực quản C. Lưỡi D. Khí quản
Câu 59: Chất dinh dưỡng trong thức ăn được hấp thụ chủ yếu ở:
A. khoang miệng | B. ruột non |
C. dạ dày | D. ruột già. |
Câu 60: Sản phẩm cuối cùng khi tiêu hóa protêin là:
A. Đường đôi B. Đường đơn C. Axít béo D. Axít amin
Câu 61: Các bệnh dễ lây qua đường tiêu hóa là:
A. Bệnh cảm cúm, ho gà, quai bị | B. Bệnh thương hàn, tiêu chảy, kiết lị |
C. Bệnh lao phổi, sars, côrôna | D. Bệnh tiểu đường, viêm gan B |
Câu 62: Đơn vị hấp thụ chất dinh dưỡng ở ruột non là
A. lông ruột | B. niêm mạc |
C. lớp dưới niêm mạc | D. lớp cơ thành ruột. |
Câu 63: Thành phần dịch vị gồm:
A. nước, enzim pepsin, chất nhày B. nước, dịch mật, HCl
C. nước, enzim pepsin, HCl, chất nhày. D. nước, dịch tụy, HCl, chất nhày
Câu 64. Ở người, dịch tiêu hoá từ tuyến tuỵ sẽ đổ vào bộ phận nào ?
A. Thực quản B. Ruột già C. Dạ dày D. Ruột non
Câu 65. Tuyến vị nằm ở bộ phận nào trong ống tiêu hoá ?
A. Dạ dày B. Ruột non C. Ruột già D. Thực quản
Câu 66. Trong hệ tiêu hoá ở người, bộ phận nào nằm liền dưới dạ dày ?
A. Tá tràng B. Thực quản C. Hậu môn D. Kết tràng
Câu 67. Nước bọt có pH khoảng
A. 6,5. B. 8,1. C. 7,2. D. 6,8.
Câu 68. Qua tiêu hoá, lipit sẽ được biến đổi thành
A. glixêrol và vitamin. B. glixêrol và axit amin.
C. nuclêôtit và axit amin. D. glixêrin và axit béo.
Câu 69. Tuyến tiêu hoá nào dưới đây không nằm trong ống tiêu hoá ?
A. Tuyến tuỵ B. Tuyến vị C. Tuyến ruột D. Tuyến nước bọt
Câu 70. Loại đường nào dưới đây được hình thành trong khoang miệng khi chúng ta nhai kĩ cơm ?
A. Lactôzơ B. Glucôzơ C. Mantôzơ D. Saccarôzơ
Câu 71. Mỗi ngày, một người bình thường tiết khoảng bao nhiêu ml nước bọt ?
A. 1000 – 1500 ml B. 800 – 1200 ml
C. 400 – 600 ml D. 500 – 800 ml
Câu 72. Tuyến vị nằm ở lớp nào của dạ dày ?
A. Lớp niêm mạc B. Lớp dưới niêm mạc
C. Lớp màng bọc D. Lớp cơ
Câu 73. Trong dịch vị của người, nước chiếm bao nhiêu phần trăm về thể tích ?
A. 95% B. 80% C. 98% D. 70%
Câu 74. Trong dạ dày hầu như chỉ xảy ra quá trình tiêu hoá
A. prôtêin. B. gluxit. C. lipit. D. axit nuclêic.
Câu 75. Chất nhày trong dịch vị có tác dụng gì ?
A. Bảo vệ dạ dày khỏi sự xâm lấn của virut gây hại.
B. Dự trữ nước cho hoạt động co bóp của dạ dày
C. Chứa một số enzim giúp tăng hiệu quả tiêu hoá thức ăn
D. Bao phủ bề mặt niêm mạc, giúp ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin và HCl.
Câu 76. Loại dịch tiêu hoá nào dưới đây có vai trò nhũ tương hoá lipit ?
A. Dịch tuỵ B. Dịch mật C. Dịch vị D. Dịch ruột
Câu 77. Có khoảng bao nhiêu phần trăm lipit được vận chuyển theo con đường máu ?
A. 70% B. 40% C. 30% D. 50%
Câu 78. Khi ăn rau sống không được rửa sạch, ta có nguy cơ
A. mắc bệnh sởi. B. nhiễm giun sán.
C. mắc bệnh lậu. D. nổi mề đay.
Câu 79. Loại đồ ăn/thức uống nào dưới đây tốt cho hệ tiêu hoá ?
A. Nước giải khát có ga B. Xúc xích
C. Lạp xưởng D. Khoai lang
Câu 80. Để răng chắc khoẻ, chúng ta nên sử dụng kem đánh răng có bổ sung
A. lưu huỳnh và phôtpho. B. magiê và sắt.
Câu 81. Hiện tượng mỏi cơ có liên quan mật thiết đến sự sản sinh loại axit hữu cơ nào? A. Axit axêtic. B. Axit malic. C.Axit acrylic. D. Axit lactic. Câu 82. Biện pháp làm tăng cường khả năng làm việc của cơ là A. tập thể dục thường xuyên. B. ăn uống đủ chất, đủ dinh dưỡng. C. nên làm việc nhẹ để không bị hao phí năng lượng. D. phải tạo môi trường đủ axit. |
C. canxi và flo. D. canxi và phôtpho.
Trình bày những đặc điểm của bộ xương người phù hợp với tư theesddungws thẳng, lao động bằng tay và đi bằng hai chân?
Những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân :
- Hộp sọ phát triển
- Lồng ngực nở rộng sang hai bên
- Cột sống cong ở bốn chỗ
- Xương chậu nở , xương đùi lớn
- Cơ mông , cơ đùi , cơ bắp chân phát triển
- Bàn chân hình vòm , xương gót chân phát triển
- Chi trên các khớp linh hoạt , ngón cái đối diện với các ngón còn lại
- Cơ vận động cánh tay , cẳng tay , bàn tay và đặc biệt cơ vận động ngón cái phát triển
1 phân tích cấu tạo của da phù hợp chức năng do chúng đảm nhận
2 Hãy đề ra biện phán giữ vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu
3 Bộ não người gồm những phần nào? Nêu chức năng của mỗi phần ?
4 Nêu những đặc điểm tiến hóa của bộ não người so với bộ não động vật thuộc lớp thú ?
5 Thành phần của một cơ quan phân tích và chức năng của chúng
6 Thành phần của cơ quan phân tích thị giác ?
7 Phân tích phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
8 Biện pháp vệ sinh hệ thần kinh?
10 Phân tích tuyến nội tiết và ngoại tiết
4.
Đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người tiến hóa hơn động vật thuộc lớp Thú được thể hiện:
Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn các động vật thuộc lớp Thú.
Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các nơron (khối lượng chất xám lớn).
Ở người, ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động vật thuộc lớp Thú, còn có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết).
6. Gồm: các tế bào thụ cảm thị giác trong màng lưới của cầu mắt, dây thần kinh thị giác (dây số II) và vùng thị giác ở thùy chẩm.
7.
- Phản xạ không điều kiện (PXKĐK) là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.
- Phản xạ có điều kiện (PXCĐK) là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện, rút kinh nghiệm.
10.
* Giống nhau : đều có các tế bào tuyến tiết ra chất tiết
* Khác nhau :
- Tuyến nội tiết :
Cấu tạo :
+ Kích thước rất nhỏ
+ Không có ống dẫn, chất tiết ngấm thẳng vào máu đến cơ quan đích.
+ Lượng hoocmôn tiết ít nhưng có hoạt tính mạnh
Chức năng
+ Có tác dụng điều khiển, điều hoà, phối hợp hoạt động của các cơ quan
- Tuyến ngọai tiết :
Cấu tạo :
+ Kích thước lớn hơn
+ Có ống dẫn chất tiết đến cơ quan tác động
+ Lượng chất tiết nhiều nhưng hoạt tính không mạnh
Chức năng :
+ Có tác dụng trong quá trình tiêu hóa thức ăn, thải bã, điều hòa thân nhiệt…
Các tuyến nội tiết chính trong cơ thể là :
- Tuyến ngoại tiết: tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, tuyến nước bọt, tuyến vị, tuyến lệ…
- Tuyến nội tiết: tuyến yên, tuyến giáp, tuyến trên thận
- Tuyến pha( vừa là tuyến nội tiết vừa là tuyến ngoại tiết): tuyến tụy, tuyến sinh dục
So sánh lớp tế bào thịt lá sát với biểu bì mặt trên và lớp tế bào thịt lá sát với biểu bì mặt dưới và trả lời các câu hỏi sau:
- Chúng giống nhau ở những đặc điểm nào ? Đặc điểm này phù hợp với chức năng nào?
- Hãy tìm những đặc điểm khác nhau giữa chúng?
- Lớp tế bào thịt lá nào có cấu tạo phù hợp với chức năng chính là chế tạo chất hữu cơ? Lớp tế bào thịt lá nào có cấu tạo phù hợp với chức năng chính là chứa và trao đổi khí?
- Chúng giống nhau là cả hai loại đều chứa lục lạp, đặc điểm này phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng và quang hợp.
- Khác nhau giữa hai loại:
+ Tế bào thịt lá phía trên: tế bào dạng dài, xếp sát nhau, chứa nhiều lục lạp.
+ Tế bà thịt lá phía dưới : tế bào dạng tròn, xếp không sát nhau, chứa ít lục lạp hơn.
- Lớp tế bào thịt lá phía trên có cấu tạo phù hợp với chức năng chính là chế tạo chất hữu cơ. Lớp tế bào thịt lá phía dưới có cấu tạo phù hợp với chức năng chính là chứa và trao đổi khí.
Giúp mk nha mina!!!! Mk đang cần lắm!!!!!
Câu 1. Vì sao ở người già, xương dễ gãy nhưng lại khó lành.
Câu 2. Phân tích những đặc điểm tiến hóa của bộ xương và hệ cơ của người so với hệ thú thể hiện đứng thẳng, đi bằng chân, lao động bằng tay.
Câu 3. Vẽ, nêu cấu tạo, hoạt động của 1 đơn vị cấu tạo cơ.
1. chất cốt giao bị giảm đi nên dộ giẻo của xương cũng giảm
1. bởi vì mỗi lứa tuổi khác nhau, xương lại có cấu tạo về thành phần khác nhau. ở người già, lượng cốt giao trong xương giảm trong khi muối canxi lại nhiều, nên xương giòn, dễ gẫy , khó lành hơn. còn ở lứa tuổi thanh thiếu niên, lượng cốt giao nhiều, nên xương đàn hồi, dẻo dai, chắc khỏe hơn.