cho 3,84 g một oxit kim loại M khử bằng 1,344l H2 lượng kl M pu với HCl được 1,008l H2. Tìm ct phân tử oxit kim laioj M (khí ở đktc)
Khử 3,48g một oxit của kim loại M cần dùng 1,344l khí H2(đktc). Toàn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng với dd HCl dư sinh ra 1,008l khí H2(đktc). Tìm kim loại M và oxit của nó.
nH2 (khử)= 1,344/22,4= 0,06 mol
nH2 (axit)= 1,008/22,4= 0,045 mol
nH2(khử)= nO(bị khử)
=> mO (bị khử)= 0,06.16= 0,96g
=> mM= 3,48-0,96= 2,52g
2M+ 2nHCl -> 2MCln+ nH2
nH2 (axit)= 0,045 mol => nM= 0,09/n mol
=> MM= 28n
n=2 => M=56. Vậy M là Fe
Mặt khác:
nFe= nH2(axit)= 0,045 mol
nO (bị khử)= 0,06 mol
nFe : nO= 3:4
Vậy oxit sắt là Fe3O4
Khử 3,48g oxit của 1 kim loại M cần dùng 1,344l H2 đktc. Cho toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng với dung dịch HCl dư thoát ra 1,008l khí đktc. Tìm kim loại M và oxit của nó.
Gọi công thức của oxit kim loại M là M2On
M2On + nH2\(\rightarrow\) 2M + nH2O (1)
2M + 2nHCl \(\rightarrow\) 2MCln + nH2 (2)
0,09/n.......................................0,045
nH2(1)= \(\frac{1,344}{22,4}\)= 0,06 (mol)= nH2O
\(\rightarrow\) mH2= 0,06.2=0,12 (g)
mH2O= 0,06.18= 1,08 (g)
BTKL \(\rightarrow\) mM= 3,48 + 0,12 - 1,08= 2,52 (g)
nH2(2)=\(\frac{1,008}{22,4}\)= 0,045 (mol)
\(\rightarrow\) MM = \(\frac{2,52}{\frac{0,09}{n}}\)= 28n
Vì M là kim loại nên hóa trị sẽ nằm trong khoảng từ 1 đến 3
Nếu n=1\(\rightarrow\)M=28 (Loại)
Nếu n=2 \(\rightarrow\) M=56 (Chọn, Fe)
Nếu n=3 \(\rightarrow\) M=84 (loại)
Vậy kim loại M là Fe và oxit là FeO
Khử 3,48(g) một oxit kim loại M cần dùng 1,334(l) khí H2 ở đktc, toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng vơi dung dịch HCl cho 1,008(l) khí H2 ở đktc. Tìm kim loại M và oxit của nó.
khử 3,48g oxit kim loại M cần 1,344l H2(đktc) . toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng với dd HCl dư cho 1,008(l) H2 đktc. Tìm M và oxit của nó.
Khử 3,84 gam một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít khí H2 ở đktc . Toàn bộ lượng kim loại ở trên cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít khí H2 ở đktc . Xác định M và oxit của nó ?
Khử 3,48 g một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít H2(đktc). Toàn bộ lượng kim loại M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2 (đktc). Công thức oxit là :
A. Fe3O4.
B. Fe2O3.
C. FeO.
D. ZnO.
Khử hoàn toàn 24 g một oxit kim loại M bằng H2 dư thu được 8,1 g nước. Hòa tan toàn bộ lượng kim loại sinh ra bằng dd H2SO4 loãng dư thu được 6,72 lít H2 ở đktc. Xác định oxit kim loại M?
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{8,1}{18}=0,45\left(mol\right)\)
⇒ n O (trong oxit) = 0,45 (mol)
Có: m oxit = mM + mO ⇒ mM = 24 - 0,45.16 = 16,8 (g)
Giả sử kim loại M có hóa trị n khi tác dụng với H2SO4.
PT: \(2M+nH_2SO_4\rightarrow M_2\left(SO_4\right)_n+nH_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_M=\dfrac{2}{n}n_{H_2}=\dfrac{0,6}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{16,8}{\dfrac{0,6}{n}}=28n\)
Với n = 1 ⇒ MM = 28 (loại)
Với n = 2 ⇒ MM = 56 (nhận)
Với n = 3 ⇒ MM = 84 (loại)
⇒ M là Fe. ⇒ Oxit cần tìm là FexOy.
PT: \(Fe_xO_y+yH_2\underrightarrow{t^o}xFe+yH_2O\)
Theo PT: \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{1}{y}n_{H_2O}=\dfrac{0,45}{y}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{Fe_xO_y}=\dfrac{24}{\dfrac{0,45}{y}}=\dfrac{160}{3}y\)
\(\Rightarrow56x+16y=\dfrac{160}{3}y\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy: Oxit đó là Fe2O3.
Bạn tham khảo nhé!
Khử 3,48 g một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít H2(đktc). Toàn bộ lượng kim loại M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2 (đktc). Công thức oxit là :
Giúp em bài này với ạ !!!
khử 3,48 gam oxit một kim loại M cần dùng 1,344 lít H2(đktc). Toàn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng với dd HCl dư thu được 1,008 lít H2(đktc). Xác định M và oxit của nó.
Đặt a là hoá trị kim loại M cần tìm (a: nguyên, dương)
\(M_2O_a+aH_2\rightarrow\left(t^o\right)2M+aH_2O\left(1\right)\\ 2M+2aHCl\rightarrow2MCl_a+aH_2\left(2\right)\\Ta.có:n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{1,008}{22,4}=0,045\left(mol\right)\\ n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{O\left(trong.oxit\right)}=n_{H_2O}=n_{H_2\left(1\right)}=0,06\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_M=3,48-0,06.16=2,52\left(g\right)\\ n_{H_2\left(2\right)}=0,045\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{M\left(2\right)}=\dfrac{0,045.2}{a}=\dfrac{0,09}{a}\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_M=\dfrac{2,52}{\dfrac{0,09}{a}}=28a\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Xét các TH: a=1; a=2; a=3; a=8/3 thấy a=2 thoả mãn khi đó MM=56(g/mol), tức M là Sắt (Fe=56)
Đặt CTTQ của oxit sắt cần tìm là FemOn (m,n: nguyên, dương)
\(n_{Fe}=\dfrac{2,52}{56}=0,045\left(mol\right)\\n_O=0,06\left(mol\right)\)
=> m:n= 0,045:0,06=3:4
=>m=3;n=4
=> CTHH oxit: Fe3O4 (Sắt từ oxit)