Bài 3 a) trang 135
bài 59 60 sgk toán lớp 7 trang 132 133 tập 1
?1 sgk trang 135
Theo định lí Pytago, ta có:
AC2= AD2 +CD2
59)
= 482 + 362
= 2304 + 1296= 3600
AC= 60 (cm)
làm hộ mình ý a và b bài 41 sinh học 6 trang 135 nhé
Câu 1. Đặc điểm chung của thực vật hạt kín.
Trả lời: Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm thân gỗ thân thảo, lá đơn, lá kép..), trong thân có mạch dẫn phát triển. Có hoa quả, hạt nằm trong quả (trước đó là noãn nằm trong bầu). Đây là một đặc điểm tiến hóa và là ưu thế của cây Hạt kín (hạt được bảo vệ tốt hơn). Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau.
Câu 2. Giữa cây Hạt trần và cây Hạt kín có những điểm gì phân biệt, trong đó điểm nào là quan trọng nhất ?
Trả lời:
Hạt trần | Hạt kín |
- Rễ, thân, lá thật. | - Rễ thân, lá thật; rất đa dạng. |
- Có mạch dẫn. | - Có mạch dẫn hoàn thiện. |
- Chưa có hoa, quả. Cơ quan sinh sản là nón. | - Có hoa : Cơ quan sinh sản là hoa quả. |
- Hạt nằm trên lá noãn hở. | - Hạt nằm trong quả. |
Câu 3. Vì sao thực vật Hạt kín lại có thể phát triển đa dạng phong phú như ngày nay ?
Trả lời:
Thực vật Hạt kín phát triển đa dạng phong phú vì chúng có những đặc điểm sau:
- Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, trong thân có mạch dẫn phát triển hoàn thiện.
- Cây Hạt kín phân bố rộng rãi trên Trái Đất là nhờ có quả và hạt. Quả và hạt của chúng rất đa dạng và các kiểu phát tán khác nhau: tự phát tán, phát tán nhờ gió, phát tán nhờ nước, phát tán nhờ người hoặc động vật.
- Tính chất hạt kín là một ưu thế quan trọng của thực vật: giữ cho hạt khỏi bị tác hại bởi những điều kiện bất lợi của môi trường.
- Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường sống khác nhau.
- Ngành Hạt kín rất lớn: chiếm tới quá nửa tổng số các loài thực vật.
Như thế thực vật Hạt kín phát triển da dạng phong phú nhất, phân bố rộng rãi nhất trên đất liền (một số loài mọc cả ở nước ngọt và nước mặn), giữ vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra các chất hữu cơ mà các sinh vật khác tiêu thụ.
Câu 4. Kể tên 5 cây Hạt kín có dạng thân, lá hoặc hoa, quả khác nhau.
Trả lời:
STT | Cây | Dạng thân | Dạng rễ | Kiểu lá | Gân lá | Quả (nếu có) | Môi trường sống |
1 | Bưởi | Gỗ | Cọc | đơn | Hình mạng | Mọng | ở cạn |
2 | Đậu | Cỏ | Cọc | Kép | Hình mạng | Khô, mở | ở cạn |
3 | Lúa | Cỏ | Chùm | đơn | Song song | Khô,đóng | ỏ cạn |
4 | Mướp | Leo | Chùm | đơn | Hình mạng | Mọng | ở cạn |
5 | Ổi | Gổ | Cọc | đơn | Hình mạng | Mọng | ở cạn |
Câu 1. Đặc điểm chung của thực vật hạt kín.
Trả lời: Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm thân gỗ thân thảo, lá đơn, lá kép..), trong thân có mạch dẫn phát triển. Có hoa quả, hạt nằm trong quả (trước đó là noãn nằm trong bầu). Đây là một đặc điểm tiến hóa và là ưu thế của cây Hạt kín (hạt được bảo vệ tốt hơn). Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau.
Câu 2. Giữa cây Hạt trần và cây Hạt kín có những điểm gì phân biệt, trong đó điểm nào là quan trọng nhất ?
Trả lời:
Hạt trần |
Hạt kín |
- Rễ, thân, lá thật. |
- Rễ thân, lá thật; rất đa dạng. |
- Có mạch dẫn. |
- Có mạch dẫn hoàn thiện. |
- Chưa có hoa, quả. Cơ quan sinh sản là nón. |
- Có hoa : Cơ quan sinh sản là hoa quả. |
- Hạt nằm trên lá noãn hở. |
- Hạt nằm trong quả. |
Thực vật Hạt kín phát triển đa dạng phong phú vì chúng có những đặc điểm sau:
- Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, trong thân có mạch dẫn phát triển hoàn thiện.
- Cây Hạt kín phân bố rộng rãi trên Trái Đất là nhờ có quả và hạt. Quả và hạt của chúng rất đa dạng và các kiểu phát tán khác nhau: tự phát tán, phát tán nhờ gió, phát tán nhờ nước, phát tán nhờ người hoặc động vật.
- Tính chất hạt kín là một ưu thế quan trọng của thực vật: giữ cho hạt khỏi bị tác hại bởi những điều kiện bất lợi của môi trường.
- Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường sống khác nhau.
- Ngành Hạt kín rất lớn: chiếm tới quá nửa tổng số các loài thực vật.
Như thế thực vật Hạt kín phát triển da dạng phong phú nhất, phân bố rộng rãi nhất trên đất liền (một số loài mọc cả ở nước ngọt và nước mặn), giữ vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra các chất hữu cơ mà các sinh vật khác tiêu thụ. Câu 4. Kể tên 5 cây Hạt kín có dạng thân, lá hoặc hoa, quả khác nhau. Trả lời:
STT |
Cây |
Dạng thân |
Dạng rễ |
Kiểu lá |
Gân lá |
Quả (nếu có) |
Môi trường sống |
1 |
Bưởi |
Gỗ |
Cọc |
đơn |
Hình mạng |
Mọng |
ở cạn |
2 |
Đậu |
Cỏ |
Cọc |
Kép |
Hình mạng |
Khô, mở |
ở cạn |
3 |
Lúa |
Cỏ |
Chùm |
đơn |
Song song |
Khô,đóng |
ỏ cạn |
4 |
Mướp |
Leo |
Chùm |
đơn |
Hình mạng |
Mọng |
ở cạn |
5 |
Ổi |
Gổ |
Cọc |
đơn |
Hình mạng |
Mọng |
ở cạn |
Bài 1: Để đánh số trang của một cuốn sách người ta dùng một số chữ số gấp 2,5 lần số trang cuốn sách đó . Hỏi cuons sách đó có bao nhiêu trang?
Bài 2: Để đánh số trang sách của một cuốn sách có 135 trang cân dùng bao nhiêu chữ số 2
#)Giải :
Bài 2 :
Ta xét :
Để đánh số trang sách có 1 chữ số cần dùng một chữ số 2
Để đánh số trang sách có 2 chữ số cần dùng ( 92 - 12 ) : 10 + 1 + 1 = 10 chữ số 2
Vì từ 20 - 29 đều sử dụng chữ số 2 ( trừ số 22 đã tính thêm ở trên ) nên phải sử dụng thêm 9 chữ số 2
Để đánh số trang sách có 3 chữ số cần dùng ( 132 - 102 ) : 10 + 1 + 1 = 5 chữ số 2
Vì từ 120 - 129 đều sử dụng chữ số 2 ( trừ số 122 đã tính thêm ở trên ) nên phải sử dụng thêm 9 chữ số 2 nữa
=> Để đánh số trang sách của quyển sách đó cần là : 1 + 10 + 9 + 5 + 9 = 34 ( chữ số 2 )
Đ/số : 34 chữ số 2
cha`o phúc
Địa Lí 4 Bài 24 trang 135: Quan sát hình 1, em hãy đọc tên các đồng bằng duyên hải miền trung theo thứ tự từ Bắc và Nam
Các đồng bằng duyên hải miền trung theo thứ tự từ Bắc và Nam: đồng bằng Thanh- Nghệ - Tĩnh, đồng bằng Bình- Trị- Thiên, đồng bằng Nam- Ngãi, đồng bằng Phú Yên- Khánh Hòa, đồng bằng Ninh Thuận – Bình Thuận.
Các bn giúp mk với !!!
Phần 3. Luyện tập Sgk chương trình mới trang 135
Quân Vũ k hỉu tại s mỗi khi cmt nhữq câu tl nhưz bạn đều có vẻ mặt như z là s ""
Các bạn giúp mình được ko:
Ai học sách vnen giúp mình bài C hoạt động luyện tâp ;
Mình đang cần gấp.
Trang 134 - 135
Bài 1:
a) đáp án là A
b) tinh tế- nỗi nhớ thương- về nỗi niềm nhớ thương da diết của tác giả đối với gđ
c) tự làm
Bài 2:
a) 1.d 2.b 3.a 4.e 5.c
b) thầm thì- vàng- chân trời
c) tự làm
Thực hiện dự án điều tra tỉ lệ mắc bệnh sâu răng tại trường em đang học theo các bước điều tra ở bài 28, trang 135.
Bước 1. Xác định vấn đề cần điều tra và chuẩn bị mẫu phiếu điều tra.
Bước 2. Thực hiện điều tra ở trường học hoặc khu dân cư.
Bước 3. Tính tỉ lệ mắc tật cong vẹo cột sống = số người mắc/ tổng số người được điều tra.
Bước 4. Viết báo cáo nhận xét về tỉ lệ người mắc tật cong vẹo cột sống; đề xuất một số cách phòng tránh.
BÁO CÁO
DỰ ÁN ĐIỀU TRA TỈ LỆ NGƯỜI MẮC BỆNH SÂU RĂNG
TRONG TRƯỜNG HỌC
1. Kết quả điều tra
STT | Tên lớp/ chủ hộ | Tổng số người trong lớp/ gia đình | Số người mắc bệnh sâu răng |
1 | Lớp 8A | 36 | 1 |
2 | Lớp 8B | 35 | 1 |
3 | Lớp 9B | 33 | 0 |
4 | Lớp 7A | 34 | 2 |
5 | Lớp 6C | 32 | 3 |
Tổng | 170 | 7 |
2. Xác định tỉ lệ mắc bệnh sâu răng
- Tỉ lệ mắc bệnh sâu răng là: 7/170 = 4,1%.
- Nhận xét về tỉ lệ người mắc bệnh sâu răng: Tỉ lệ học sinh trong trường mắc bệnh sâu răng khá cao, có 7 người mắc trên tổng số 170 người được điều tra. Tỉ lệ sâu răng ở các lớp 6, 7 có xu hướng cao hơn các lớp 8, 9.
3. Đề xuất một số cách phòng tránh bệnh sâu răng
- Vệ sinh răng miệng đúng cách, lấy sạch mảng bám trên răng.
- Xây dựng thói quen ăn uống lành mạnh, khoa học: hạn chế ăn đồ nóng, lạnh đột ngột; giảm đồ ăn ngọt; tăng cường ăn rau, củ, quả.
- Khám răng định kì 4 – 6 tháng 1 lần.
Thực hiện dự án điều tra tỉ lệ người bị bệnh huyết áp cao ở địa phương em theo các bước điều tra ở bài 28, trang 135.
Bước 1. Xác định vấn đề cần điều tra và chuẩn bị mẫu phiếu điều tra.
Bước 2. Thực hiện điều tra ở trường học hoặc khu dân cư.
Bước 3. Tính tỉ lệ mắc tật cong vẹo cột sống = số người mắc/ tổng số người được điều tra.
Bước 4. Viết báo cáo nhận xét về tỉ lệ người mắc tật cong vẹo cột sống; đề xuất một số cách phòng tránh.
BÁO CÁO
DỰ ÁN ĐIỀU TRA TỈ LỆ NGƯỜI MẮC BỆNH HUYẾT ÁP CAO
TẠI ĐỊA PHƯƠNG
1. Kết quả điều tra
STT | Chủ hộ | Tổng số người trong gia đình | Số người mắc bệnh huyết áp cao |
1 | Nguyên Văn A | 6 | 1 |
2 | Nguyên Văn B | 5 | 1 |
3 | Nguyên Văn C | 6 | 0 |
4 | Nguyên Văn D | 4 | 1 |
5 | Nguyên Văn E | 5 | 1 |
… | … | … | … |
Tổng | 26 | 4 |
2. Xác định tỉ lệ mắc bệnh huyết áp cao
- Tỉ lệ mắc bệnh huyết áp cao là: 4/26 = 15%.
- Nhận xét về tỉ lệ người mắc bệnh huyết áp cao: Tỉ lệ người mắc bệnh huyết áp cao ở địa phương em khá cao. Nhóm tuổi mắc bệnh huyết áp cao thường là người cao tuổi hoặc những người trung tuổi thường xuyên sử dụng chất kích thích. Tỉ lệ trẻ em và thanh thiếu niên mắc bệnh thấp.
3. Đề xuất một số cách phòng tránh bệnh huyết áp cao
- Có chế độ ăn uống khoa học; hạn chế sử dụng thức ăn mặn, dầu mỡ; tăng cường rau xanh và hoa quả.
- Hạn chế sử dụng chất kích thích như rượu, bia.
- Luyện tập thể dục, thể thao vừa sức, kiểm soát cân nặng.
- Tránh lo âu, căng thẳng, nghỉ ngơi hợp lí.
để đánh số trang từ 3 đến 135 ta dùng hết bao nhiêu chữ số
nhanh giúp mik
dùng hết : 295 chữ số
Học tốt!!!
từ trang 3 đến tang 99 cần số chứ số là :
[ ( 9 - 3 ) : 1 + 1 ] .1 + 90 . 2 = 187 ( chữ số )
Từ trang 100 đến trang 135 caand số chữ số là:
[ ( 135 - 100 ) : 1 +1 ] . 3 =108 ( chữ số )
Cả cuốn sách cần số chữ số là:
108+ 187 =295 ( chữ số)
Vậy....
Học tốt!!!