cho 10 lít hỗn hợp khí A gồm C2H6,C2H4và H2 qua Niken nung nóng sau phản ứng thu được 8 lít hỗn hợp khí B gồm C2H6và H2 . Tính thể tích C2H4 trong A
Câu 5: 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 2,125. Dẫn X qua Ni nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được hỗn hợp khí Y. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp Y?
Câu 6: Hỗn hợp 4,48 lít khí A gồm H2 và C2H4. Dẫn A qua Ni nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí
Y có thể tích là 3,36 lít chỉ gồm các hidrocacbon
a) Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu?
b) Hỗn hợp Y có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu mol Br2?
5.
\(n_X=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ M_X=2,125.4=8,5g\cdot mol^{^{ }-1}\\ n_{H_2}=a;n_{C_2H_4}=b\\ a+b=0,1\\ 2a+28b=8,5.0,1=0,85\\ a=0,075;b=0,025\\ H_2+C_2H_4-^{^{ }Ni,t^{^{ }0}}->C_2H_6\\ V_{C_2H_6}=0,025.22,4=0,56L;V_{H_2dư}=22,4\left(0,075-0,025\right)=1,12L\)
6.
Thu được Y chỉ gồm hydrocarbon nên khí hydrogen phản ứng hết.
\(n_A=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\\ n_Y=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\\ \Delta n_{hh}=n_{H_2\left(pư\right)}=0,05\left(mol\right)\\ n_{C_2H_4}=0,15\left(mol\right)\\ a.\%V_{H_2}=\dfrac{0,05}{0,2}=25\%\\ \%V_{C_2H_4}=75\%\\ b.BTLK\pi:0,15=0,05+n_{Br_2}\\ n_{Br_2}=0,1mol\)
Trộn 10 lít N2 với 40 lít H2 rồi nung nóng một thời gian, sau đó đưa về to và áp suất ban đầu thấy thu được 42 lít hỗn hợp A gồm N2, H2 và NH3.
a/ Tính thể tích H2 đã phản ứng.
b/ Tính hiệu suất phản ứng.
c/ Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
N2 + 3H2 → 2NH3
Cứ 1 lít N2 phản ứng với 3 lít H2 tạo thành 2 lít NH3 thì thể tích giảm:
3 + 1 - 2 = 2 (lít)
Ở đây, tổng thể tích khí trước và sau phản ứng (đo cùng điều kiện) là 50 lít và 48 lít, tức giảm 2 lít.
Vậy V(NH3) = 2 lít
Nếu phản ứng hoàn toàn (100%) thì N2 phản ứng hết và H2 dư. Hiệu suất được tính theo N2:
H = (1/10).100% = 10%
*TK
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp gồm C2H4, H2 đi qua bột niken nung nóng thì thu được hỗn hợp X có thể tích 8,96 lít. Cho toàn bộ hỗn hợp X lội qua dung dịch Br dư thấy khối lượng bình tăng 2,8g . Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính hiệu suất H hóa C2H4.
Ta có: \(n_Y=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_Y=\dfrac{1,32}{0,1}=13,2\left(g/mol\right)\)
→ Y gồm H2 dư và C2H6.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2\left(dư\right)}+n_{C_2H_6}=0,1\\2n_{H_2\left(dư\right)}+30n_{C_2H_6}=1,32\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2\left(dư\right)}=0,06\left(mol\right)\\n_{C_2H_6}=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=n_{C_2H_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
BTNT C: 2y = 0,04 ⇒ y = 0,02 (mol)
Có: nH2 (pư) = 2nC2H2 + nC2H4 = 0,06 (mol)
⇒ nH2 = 0,06 + 0,06 = 0,12 (mol)
\(\Rightarrow V=\left(0,12+0,02+0,02\right).22,4=3,584\left(l\right)\)
Gọi : \(n_{C_2H_2} = a(mol); n_{H_2} = b(mol)\)
⇒ a + b = \(\dfrac{10,08}{22,4} = 0,45(1)\)
Vì sau phản ứng ,H2 hết
Suy ra: \(n_Y = n_X - n_{H_2} = 0,45 - b(mol)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_X = m_Y\\ \Leftrightarrow 26a + 2b = (0,45-b).7,125.4\\ \Leftrightarrow 26a + 30,5b = 12,825(2)\)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,25
Vậy :
\(\%V_{C_2H_2} = \dfrac{0,2}{0,45}.100\% = 44,44\%\\ \%V_{H_2} = 100\%- 44,44\% = 55,56\%\)
Nung nóng 7,84 lít butan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10 dư. Dẩn hỗn hợp A từ từ qua dung dịch brom (dư) thì có V lít khí thoát ra. V lít khí có giá trị là
A. 2,24 lít
B. 7,84 lít
C. 3,36 lít
D. 10,081ít
Đáp án B
Khi hỗn hợp A qua dung dịch brom thì khí thoát ra gồm các ankan (không tính lượng C4H10 dư), H2 và
C4H10 dư chỉ có anken phản ứng.
Ta có:
(lít)
đốt cháy 25 lít hỗn hợp khí a gồm ch4 và c2h6 trong bình đựng 95 lít khí o2. sau phản ứng thu được 60 lít hỗn hợp khí b gồm co2 và o2. tỉ khối của hỗn hợp khí tạo thành so với h2 là 20,5. Tính thành phần % thể tích hỗn hợp ban đầu. Tính tỉ khối của A so với B
Giả sử các khí được đo ở điều kiện sao cho 1 mol khí chiếm thể tích 1 lít
Gọi số mol CH4, C2H6 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{25}{1}=25\left(mol\right)\) (1)
\(n_{O_2}=\dfrac{95}{1}=95\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
a---->2a---------->a
2C2H6 + 7O2 --to--> 4CO2 + 6H2O
b------>3,5b-------->2b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(dư\right)}=95-2a-3,5b\left(mol\right)\\n_{CO_2}=a+2b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(95-a-1,5b=\dfrac{60}{1}=60\)
=> a + 1,5b = 35 (2)
(1)(2) => a = 5; b = 20
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{5}{25}.100\%=20\%\\\%V_{C_2H_6}=\dfrac{20}{25}.100\%=80\%\end{matrix}\right.\)
\(\overline{M}_A=\dfrac{5.16+20.30}{5+20}=27,2\left(g/mol\right)\)
\(\overline{M}_B=20,5.2=41\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{A/B}=\dfrac{27,2}{41}\approx0,663\)
dẫn 4,48 lít H2 (đktc) qua 20 gam hỗn hợp A nung nóng gồm CuO. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X và hỗn hợp Y( gồm khí và hơi) có tỉ khối so với H2 bằng 7.
a) Viết phương trình phản ứng và tính phần trăm theo thể tích các khí trong Y.
b) Tính khối lượng MgO có trong chất rắn A.
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom ( dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối với H2 là 8. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 22,40 lít.
B. 26,88 lít.
C. 44,80 lít.
D. 33,60 lít.
Đáp án D
Bảo toàn khối lượng ta có:
mX = mC2H4+C2H2 dư + mC2H6+H2 dư = 10,8 + 0,2.16 = 14 (g)
=> 26a+ 2a = 14
=> a = 0,5 (mol)
Đốt hỗn hợp Y giống như đốt hỗn hợp X nên ta có:
C2H2 + 2,5O2 → 2CO2 + H2O
0,5 →1,25 (mol)
H2 + 0,5O2 → H2O
0,5 →0,25 (mol)
=> ∑ nO2 = 1,25 + 0,25 = 1,5 (mol)
=> VO2(đktc) = 1,5.22,4 = 33,6 (lít)
Cho 8,96l hỗn hợp X gồm C 3 H 8 , C 2 H 2 , C 3 H 6 , C H 4 , H 2 đi qua bột niken xúc tác nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng ta thu được 6,72l hỗn hợp khí Y không chứa H 2 . Tính thể tích hỗn hợp các hidrocacbon có trong X?
A. 6,72 lit
B. 1,12 lit
C. 2,24 lit
D. 12,24 lit
Ta thấy thể tích hidrocacbon sau khi tham gia phản ứng cộng H 2 không thay đổi, chỉ có thể tích giảm đi là H 2 vào Hidrocacbon.
Suy ra: VX = 6,72 lit
⇒ Chọn A.