Ta thấy thể tích hidrocacbon sau khi tham gia phản ứng cộng H 2 không thay đổi, chỉ có thể tích giảm đi là H 2 vào Hidrocacbon.
Suy ra: VX = 6,72 lit
⇒ Chọn A.
Ta thấy thể tích hidrocacbon sau khi tham gia phản ứng cộng H 2 không thay đổi, chỉ có thể tích giảm đi là H 2 vào Hidrocacbon.
Suy ra: VX = 6,72 lit
⇒ Chọn A.
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit hỗn hợp khí metan và exetilen trong không khí dư thấy sinh ra 8,96 lit khí CO2.
a) Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích khí O2 đã phản ứng.
(Cho biết: C = 12, H = 1. Các thể tích khí đo ở đktc).
Hỗn hợp X gồm các oxit: BaO, CuO, Fe2O3, Al2O3 có cùng số mol. Dẫn một luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp X nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí A và hỗn hợp rắn B. Cho B vào nước dư thu được dung dịch C và hỗn hợp rắn D. Cho D tác dụ ng với H2SO4 đặc nóng dư, thu được dung dịch E và khí SO2 duy nhất. Sục khí A vào dung dịch C được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần của A, B, C, D, E, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra.
Cho 5, 6 lit hỗn hợp X gồm một anken và một ankan đi qua dung dịch brom thấy có 16 g brom tham gia phản ứng. Nếu đốt cháy hoàn toàn 22,4 lit X thu được 88 gam CO2 1. Xác định công thức phân tử của hai hidrocacbon. 2. Tính thể tích O2 cần để đốt cháy hỗn hợp X trên.Các khí đo ở (đktc).
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng người ta thu được 1,12 lit khí ở đktc.
1. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp?
2. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 9,8% cần dùng để phản ứng hết với hỗn hợp trên?
3. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng
Cho hỗn hợp X gồm FeCO3 và FexOy .Nung 6,96 gam hỗn hợp X trong oxi dư tới khi khối lượng không đổi thu được hỗn hợp khí A và 6 gam Fe2O3. Cho khí A vào 1 lit dung dịch Ca(OH)2 0,02M thấy có 1 gam kết tủa tạo thành. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức phân tử của FexOy
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp khí X gồm C,H, và C,Hg .Sau phản ứng thu được 16,5 gam CO2 . a. Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra . b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi khí có trong hỗn hợp X. c. Hai chất khí trong hỗn hợp khí X nói trên, thì chất khí nào có thể làm mất màu dung dịch brom. Vi sao?
Dẫn 18,029 lit hỗn hợp gồm methane CH, và ethylene C,Hạ đi qua dung dịch Bromine 2M. Thấy thoát ra 9,916 lít khí. a. Tinh thành phần phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp. b. Tính thể tích dung dịch Bromine phản ứng. c. Đốt cháy hoàn toàn lượng khí thoát ra. Tinh thể tích khi oxygen cần dùng. Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. (Biết C = 12 ; H=1; Br=80)
4. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit khí CH4 và C2H4 dẫn sản phẩm qua dd Ca(CH)2 dư sau phản ứng thu được 40g kết tủa
a. Tính %V mỗi khí
b. Dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí trên qua Br2. Tính Kl dung dịch Br2 10% đã phản ứng?
Dẫn 11,2 lit hỗn 0 khí (đktc) gồm CH4 và C2
H4 đi qua bình đựng dung dịch nước brom dư. Sau khi phản ứng kết thúc, người ta thấy thoát ra 3,36 lit khí. a)Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu? b) Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên? (Cho C = 12; H = 1; 0 = 16; Br = 80)