26. Cho A = / \(x\in R\) : x +2 \(\ge\) 0 / . B= / x \(\in\) R : 5 - x \(\ge\) 0 / . Khi đó A\ B là ?
Cho hai tập hợp:
\(\begin{array}{l}A = \{ x \in \mathbb{R}|x \le 0\} ,\\B = \{ x \in \mathbb{R}|x \ge 0\} .\end{array}\)
Tìm \(A \cap B,A \cup B.\)
\(\begin{array}{l}A \cap B = \{ 0\} \\A \cup B = \mathbb{R}\end{array}\)
Đề bài
Điều kiện xác định của \({x^{\frac{3}{5}}}\) là:
A. \(x \in \mathbb{R}\)
B. \(x \ge 0\)
C. \(x \ne 0\)
D. \(x > 0\)
Hàm số \(x^{\dfrac{3}{5}}\) xác định \(\Leftrightarrow x>0\)
\(\Rightarrow D\)
Đề bài
Điều kiện xác định của \({x^{ - 3}}\) là
A. \(x \in \mathbb{R}\)
B. \(x \ge 0\)
C. \(x \ne 0\)
D. \(x > 0\)
Hàm số \(x^{-3}\) xác định \(\Leftrightarrow x\ne0\)
\(\Rightarrow C\)
Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau:
A: “\(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} + 4x + 5 \ne 0\)”
B: “\(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} + x \ge 1\)”
C: “\(\exists x \in \mathbb{Z},2{x^2} + 3x - 2 = 0\)”
D: “\(\exists x \in \mathbb{Z},{x^2} < x\)”
Phủ định của mệnh đề A là mệnh đề “\(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} + 4x + 5 = 0\)”
Phủ định của mệnh đề B là mệnh đề “\(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} + x < 1\)”
Phủ định của mệnh đề C là mệnh đề “\(\forall x \in \mathbb{Z},2{x^2} + 3x - 2 \ne 0\)”
Phủ định của mệnh đề D là mệnh đề “\(\forall x \in \mathbb{Z},{x^2} \ge x\)”
Phát biểu các mệnh đề sau:
a) \(\forall x \in \mathbb{R},\;{x^2} \ge 0\)
b) \(\exists x \in \mathbb{R},\;\dfrac{1}{x} > \;x.\)
a) Mọi số thực có bình phương không âm.
b) Có một số thực nhỏ hơn nghịch đảo của chính nó.
a. P:" Với mọi số thực x thì bình phương của nó luôn lớn hơn hoặc bằng 0"
b, A:"Tồn tại ít nhất một số thực x mà nghịch đảo của nó lớn hơn chính nó"
Xét tính đúng sai và viết mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau đây:
a) \(\exists x \in \mathbb{N},x + 3 = 0\)
b) \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} + 1 \ge 2x\)
c) \(\forall a \in \mathbb{R},\sqrt {{a^2}} = a\)
a) Mệnh đề sai, vì chỉ có \(x = - 3\) thảo mãn \(x + 3 = 0\) nhưng \( - 3 \notin \mathbb{N}\).
Mệnh đề phủ định của mệnh đề này là: “\(\forall x \in \mathbb{N},x + 3 \ne 0\)”.
b) Mệnh đề đúng, vì \({(x - 1)^2} \ge 0\) hay\({x^2} + 1 \ge 2x\) với mọi số thực x.
Mệnh đề phủ định của mệnh đề này là: “\(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} + 1 < 2x\)”
c) Mệnh đề sai, vì có \(a = - 2 \in \mathbb{R},\sqrt {{{( - 2)}^2}} = 2 \ne a\)
Mệnh đề phủ định của mệnh đề này là: “\(\exists a \in \mathbb{R},\sqrt {{a^2}} \ne a\)”.
biểu thức \(\sqrt{\left(\sqrt{x}-2\right)^2}\)được xác định khi và chỉ khi
A. x \(\ge\)2 B. x \(\ge\) 0 c. với mọi x \(\in R\) D. x\(\ge\)0 và x \(\ne\)4
Lời giải:
Theo đề thì: \(B\subset A\) nên \(A\cap B = B [-2;1)\)
Bằng cách đưa về A2 \(\ge\) 0. CM:
a, x2 + y2 \(\ge\) 4xy với mọi x,y \(\in R\)
b, 2(x2 + y2 ) \(\ge\) ( x + y )2 với mọi x,y \(\in R\)
c, x2 - 2xy + 2y2 - y với mọi x,y \(\in R\)
d, \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}\ge\frac{4}{x+y}\) với mọi x,y > 0