tìm điển khác nhau
Nêu các thành phần khác nhau của 1 tế bào động vật điển hình?
Có:
-Màng sinh chất
-Tế bào chất
-Nhân
Màng bào tương: màng ngăn cách thành phần nội bào với thành phần vật chất và môi trường bên ngoài tế bào.
Một tế bào động vật điển hình có thể chia làm 4 phần cơ bản
(1) Màng bào tương: màng ngăn cách thành phần nội bào với thành phần vật chất và môi trường bên ngoài tế bào.
(2) Dịch tế bào (cytosol): là một dịch keo chứa nhiều loại protein, enzym, chất dinh dưỡng, các ion và các phân tử nhỏ hòa tan khác nhau, tham gia vào các quá trình chuyển hóa khác nhau của tế bào. Các bào quan và thể vùi nằm lơ lững trong dịch tế tương. Từ bào tương (cytoplasm) dùng để bao hàm cả dịch tế bào, tất cả các bào quan (trừ nhân) và các thể vùi.
(3) Các bào quan: gồm các cấu trúc có hình dạng và chức năng đặc trưng, bao gồm cả nhân.
(4) Các thể vùi (inclusions): Các cấu trúc có mặt không thường xuyên trong dịch bào tương, chứa các sản phẩm bài tiết hoặc các chất dự trữ của tế bào.
Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện bảng điển theo 4 cách khác nhau
Minh mượn điện thoại của mẹ để dịch một bài hát từ tiếng Anh sang Tiếng Việt. Nhưng trên điện thoại của mẹ không có từ điển như trên điện thoại của bố. Tại sao hai chiếc điện thoại trông giống nhau mà khi sử dụng lại khác nhau nhỉ? Em hãy cùng tìm hiểu với bạn Minh nhé!
Vì hai chiếc điện thoại có phần mềm khác nhau.
Liên kết cộng hóa trị phân cực thường là liên kết giữa
A. hai phi kim khác nhau.
B. kim loại điển hình với phi kim yếu.
C. hai phi kim giống nhau.
D. hai kim loại với nhau
1.vẽ 2 đường thẳng mn và xy cắt nhau tại O
a,kể tên hai tia đối nhau ;
b, trên tia Ox lấy điển P,trên tia Om lấy điểm E (Pvà E khác 0).Hãy tìm vị trí điểm Q để điểm O nằm giữa P và Q ; Tìm vị trí điểm F sao cho 2 tia OE,OF trùng nhau.
Câu 1. Liên kết cộng hóa trị phân cực thường là liên kết giữa
A. hai phi kim khác nhau.
B. kim loại điển hình với phi kim yếu
C. hai phi kim giống nhau.
D. hai kim loại với nhau
Câu 2. Phân tử CaO được hình thành do
A. sự kết hợp giữa nguyên tử Ca và nguyên tử O.
B. sự kết hợp giữa ion Ca+ và ion O2-.
C. sự kết hợp giữa ion Ca- và ion O+.
D. sự kết hợp giữa ion Ca2+ và ion O2-.
a) Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc điển hình ở sinh vật nhân sơ (vi khuẩn) với một gen cấu trúc điển hình ở sinh vật nhân thực.
b) Cấu trúc không phân mảnh và phân mảnh của gen có ý nghĩa gì cho sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực?
a) Những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc điển hình ở sinh vật nhân sơ với một gen điển hình ở sinh vật nhân thực :
- Giống nhau: Đều gồm 3 vùng : vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc.
- Khác nhau :
Sinh vật nhân sơ | Sinh vật nhân thực |
- Vùng mã hóa liên tục (gen không phân mảnh) - Vì không có các intron nên gen cấu trúc ngắn. | - Vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các êxôn là các intron (gen phân mảnh). - Vì có các intron nên gen cấu trúc dài. |
b)Ý nghĩa :
- Cấu trúc không phân mảnh của gen giúp cho sinh vật nhân sơ tiết kiệm tối đa vật liệu di truyền, năng lượng và thời gian cho quá trình nhân đôi ADN và phiên mã.
- Cấu trúc phân mảnh của gen giúp cho sinh vật nhân thực tiết kiệm vật chất di truyền : từ một gen cấu trúc quá trình cắt các intron, nối các exon sau phiên mã có thể tạo ra các phân tử mARN trưởng thành khác nhau, từ đó dịch mã ra các chuỗi polipeptit khác nhau.
b) Ý nghĩa
Thông thường các đoạn intron dài hơn exon do đó có tác dụng bảo vệ gen chống lại các tác nhân gây đột biến và tiết kiệm vật chất di truyền
Nhờ sự sắp xếp lại sản phẩm của các exon nên từ 1 gen có thể tạo ra nhiều loại arn khác nhau làm tăng sp của gen
Tra từ điển và chỉ ra những nét nghĩa khác nhau của từ "ngất ngưởng". Căn cứ vào mạch ý của văn bản để xác định ý nghĩa của từ này ở từng trường hợp xuất hiện.
- Lần 1: Gồm thao lược đã nên tay ngất ngưởng. Từ “ngất ngưởng” gắn với việc thi thố tài năng, gắn với cuộc đời làm quan đạt tới đỉnh cao danh vọng, ngất ngưởng thiên về nét nghĩa cao ngất, tột đỉnh.
- Lần 2: Đạc ngựa bò vàng đeo ngất ngưởng. Từ “ngất ngưởng” gắn với hành động cởi mũ áo từ quan, cưỡi bò rời kinh thành chẳng giống ai, ngất ngưởng thiên về nét nghĩa ngạo thế khinh đời, không vướng bận chuyện thị phi.
- Lần 3: Bụt cũng nực cười ông ngất ngưởng. Tuổi đã cao nhưng vẫn có cuộc sống phong tình, đi chơi chùa vẫn đủng đỉnh dắt theo một đôi dì, ngất ngưởng thiên về nét nghĩa tự mình tự tại, cốt thỏa đạt thú vui.
- Lần 4: “Đời ai ngất ngưởng như ông!” Giữ vẹn đạp nghĩa trung thần nhưng vẫn thỏa được chí hướng riêng, làm quan hay trí sĩ đều khẳng định được tính cách, bản lĩnh, khí phách của mình,... Từ “ngất ngưởng” này ứng với nhan đề bài hát nói, mang ý nghĩa khái quát, tổng hợp các nét nghĩa ở trên.
- Khi đào hang và di chuyển, giun đất đã làm cho đất tơi, xốp hơn, không khí hòa tan trong đất nhiều hơn, giúp rễ cây nhận được nhiều ôxi hơn để hô hấp.
- Phân giun đất có tác dụng làm tăng tính chịu nước, tăng lượng mùn, các muối canxi và kali dề tiêu cho đất. Chúng góp phần chuyển từ mồi trường chất chua hoặc kiềm về môi trường trung tính thích hợp cho cây. Chúng đấy mạnh hoạt động của vi sinh vật có ích cho đất.
Các hoạt động trên của vi sinh vật góp phần làm tăng năng suất cây trồng.
Cấu tạo ngoài :
Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống chui rúc trong đất được thể hiện: cơ thể dài, gồm nhiều đốt. ở phần đầu có vòng tơ xung quanh mỗi đốt, dùng để tì vào đất khi giun bò (giun đất không có chân). Khi tìm kiếm thức ăn, nếu gặp môi trường khô và cứng, giun tiết chất nhày làm mềm đất rồi nuốt đất vào miệng.
Vì sao cùng nằm trên bán đảo Xcan-đi-na-vi, nhưng khí hậu Na-uy và Thụy Điển có sự khác biệt ?
A.
Do ảnh hưởng của gió Tây ôn đới.
B.
Do sự khác nhau về vĩ độ.
C.
Do dãy núi già Xcan-đi-na-vi chắn gió.
D.
Do vị trí gần biển hay xa biển.
25
Vì sao các đảo ở châu Đại Dương phổ biến kiểu khí hậu nóng ẩm, điều hòa?
A.
Do diện tích đồng bằng ít .
B.
Do tác động của con người.
C.
Do ảnh hưởng của địa hình nhiều núi.
D.
Do ảnh hưởng của biển và đại dương.
26
Ven bờ và các đảo ở châu Nam Cực có một số loài động vật sinh sống vì
A.
khả năng thích nghi với môi trường.
B.
địa hình bằng phẳng.
C.
khí hậu ấm áp.
D.
nguồn thức ăn dồi dào.
27
Tại sao rừng lá rộng phân bố tập trung ở phía Tây châu Âu?
A.
Do dân cư thưa thớt.
B.
Do địa hình bằng phẳng.
C.
Do nhiều sông lớn .
D.
Do khí hậu ấm áp, mưa nhiều.
28
Cho bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục
Châu lục | Diện tích (triệu km2 ) | Dân số năm 2017 (triệu người) |
Châu Á | 44 | 4478 |
Châu Mĩ | 42 | 1246 |
Châu Phi | 30 | 739 |
Châu Âu | 10 | 647 |
Châu Đại Dương | 9 | 363 |
Châu Nam Cực | 14 | 40 |
Nhận xét nào sau đây đúng về dân số châu Nam Cực ?
A.
Dân số châu Nam Cực đứng thứ đầu thế giới.
B.
Dân số châu Nam Cực đứng thứ hai thế giới.
C.
Dân số châu Nam Cực ít nhất thế giới.
D.
Dân số châu Nam Cực đứng thứ ba thế giới.
29
Cho bảng số liệu sau:
Nước | Ô-xtray-li-a | Niu-di-len | Va-nu-a-tu | Pa-pua Niu ghi-nê |
1. Thu nhập bình quân theo đầu người | 20337,5 | 13026,7 | 1146,2 | 677,5 |
2. Cơ cấu thu nhập quốc dân(%) |
|
|
|
|
-Nông nghiệp | 3 | 9 | 19 | 27 |
-Công nghiệp | 26 | 25 | 9,2 | 41,5 |
-Dịch vụ | 71 | 66 | 71,8 | 31,5 |
Nhận xét nào đúng về trình độ phát triển kinh tế của các nước châu Đại Dương?
A.
Tất cả các nước đều có nền kinh tế phát triển cao.
B.
Ô-xtray-li-a có nền kinh tế phát triển, 3 nước còn lại là nước đang phát triển.
C.
Tất cả các nước đều có nền kinh tế đang phát triển.
D.
Ô- xtray-li-a và Niu Di-len có nền kinh tế phát triển, 2 nước còn lại là nước đang phát triển.
30
Lí do nào sau đây không phải là nguyên nhân gây ra đặc điểm khí hậu khô hạn ở châu Đại Dương?
A.
Diện tích rộng.
B.
Dòng biển lạnh ven bờ.
C.
Ảnh hưởng của gió biển.
D.
Ảnh hưởng áp cao chí tuyến.