Cho 6.2 gam Na2O vào nước dư thu được dd X. Cho 1 lượng Al2O3 vào dd X thì khi pư kết thúc chỉ thu được 500 ml dd Y không làm đổi màu quỳ tím. biết H=100%
a, Tính khối lượng nhôm oxit đã dùng
b, Tính nồng độ dung dịch Y
Cho 7,4 gam hh Al, MgO vào dd HCl dư thu được dd X. Cho dd KOH dư vào dd X rồi lọc kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 2 gam chất rắn Y. Khối lượng dd HCl 10% (lấy dư 20%) đã dùng là: A. 255,6g. B. 300,6g C. 306,6g D. 87,6g.
Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dd HCl 1,5 M thu được dung dịch A. a) Chất nào dư? Tính khối lượng chất dư. b) Nếu cho quỳ tím vào dd A thì quỳ tím chuyển sang màu gì? Giải thích. c) Tính nồng độ mol các chất trong dd A
a, Có: \(n_{NaOH}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,2.1,5=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,3}{1}\), ta được NaOH dư.
Theo PT: \(n_{NaOH\left(pư\right)}=n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOh\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaOH\left(dư\right)}=0,1.40=4\left(g\right)\)
b, Khi cho quỳ tím vào dd A thì quỳ tím chuyển xanh do trong A còn dd NaOH dư.
c, Theo PT: \(n_{NaCl}=n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,3}{0,4+0,2}=0,5M\\C_{M_{NaOH\left(dư\right)}}=\dfrac{0,1}{0,4+0,2}=\dfrac{1}{6}M\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Kim loại R hóa trị không đổi vào 100 ml dd HCl 1,5M được 2,24 lít H2 (đktc) và dd X. Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dd AgNO3 dư vào dd X.
A. 21,525 g
B. 26,925 g
C. 24,225 g
D. 27,325g
Cho một lượng dư Na2CO3 vào 200 ml dd H2SO4 thấy thoát ra một chất khí không màu. Cho toàn bộ khí đó vào 88 gam dd KOH 40%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thì thu được 57.6 gam hỗn hợp 3 muối khan. a) tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp thu được. b) tính CM dd H2SO4 đã dùng
Một hh X gồm FeCl3 và CuCl2 hòa tan trong nước cho dd A. Chia A làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Cho tác dụng với 0.5lit dd AgNO3 0,3M tao thành 17.22g kết tủa
Phần 2: Cho tác dụng với một lượng NaOH 2M vừa đủ để thu được kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được một chất rắn nặng 4 gam
a) Chứng minh FeCl3 và CuCl2 đã tham gia pứ hết với AgNO3. Tính khối lượng FeCl3 và CuCl2 trong hh X
b) Tính dd NaOH 2M đã dùng
c) Thêm m gam AlCl3 vào lượng hh X trên được hh Y. Hòa tan hết Y và thêm từ từ dd NaOH 2m. Khi thể tích NaOH 2M Thêm vào là 0.14lit thì kết tủa không thay đổi nữa. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa và khối lượng mcua3 AlCl3 đã hte6m vào hh X
Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với khí X gồm O2 và Cl2 sau pư chỉ thu được hh Y gồm các oxit và muối clorua ( không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dd HCl 2M, thu được dd Z. Cho AgNO3 dư vào dd Z thu được 56,69 gam kết tủa. Tính % thể tích clo trong hỗn hợp X
A. 76,7%
B. 56,36%
C. 51,72%
D. 53,85%
Đáp án : D
nMg = 0,08 mol ; nFe = 0,08 mol
Khi phản ứng với X thì có x mol Cl2 và y mol O2 phản ứng
Giả sử tạo a mol Fe2+ và (0,08 – a) mol Fe3+
Bảo toàn điện tích : 2.0,08 + 2a + 3(0,08 – a) = 2x + 4y
Hòa tan Y bằng HCl : 2Cl thay thế 1 O => nO = ½ nHCl = 0,12 mol = 2y
=> 0,4 – a = 2x + 4.0,06 (1)
,Sau đó : phản ứng với AgNO3 tạo : (2x + 0,24) mol AgCl và a mol Ag
=> 56,69 = 143,5(2x + 0,24) + 108a (2)
Từ (1),(2) => x = 0,07 ; a = 0,02 mol
=> %VCl2(X) = 53,85%
Hòa tan hoàn toàn 3,1 g Na2O vào 500ml nước thu được dung dịch A
a- Viết PTHH cho biết dd A làm quỳ tím đổi màu như thế nào ?
b- Tính nồng độ mol của dung dịch A (Xem như thể tích dung dịch không đổi)
c- Tính khối lượng dung dịch A
d- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A (Biết khối lượng riêng của nước là 1 g/ml)
cho 6,2g Na2O vào 93,8g nước thu được dd A
a, Tính C% dd A
b, Cho 400g dd HCl7,3% vào dd A thì sau pư dd thu được có nồng độ là bao nhiêu%
c,Nếu rót 200g dd CuSO4 16% vào dd A thì thu được dd có khối lượng bao nhiêu gam và C%=?
a) PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Ta có: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=2\cdot\dfrac{6,2}{62}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,2\cdot40}{6,2+93,8}\cdot100\%=8\%\)
b) PTHH: \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{400\cdot7,3\%}{36,5}=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaCl}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl\left(dư\right)}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaCl}=\dfrac{0,2\cdot58,5}{6,2+93,8+400}\cdot100\%=2,34\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,6\cdot36,5}{6,2+93,8+400}\cdot100\%=4,38\%\end{matrix}\right.\)
c) Tương tự các phần trên
thầy ơi giải giúp e câu này với: cho Zn tới dư vào dd gồm HCl;0.05 mol NaNO3 0.1 mol KNO3. sau khi
pư kết thúc thu đc dd X chứa m gam muối ;0.125 hh 2 khí Y gồm 2 khí không màu trong đó 1 khí hóa nâu trong không khí
.tỉ khối hơi của y so với H2 là 12.2. a: tính khối lượng zn đã tham gia pư b: tính (m) sau khi pư kết thúc
Hỗn hợp khí Y gồm H2 (x mol) và NO (y mol, hóa nâu trong kk).
Ta có: x + y = 0,125 mol và 2x + 30y = 12,2.2.0,125 = 3,05. Giải hệ thu được: x = 0,025 và y = 0,1 mol.
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2 (1)
x x x
3Zn + 8H+ + 2NO3- ---> 3Zn2+ + 2NO + 4H2O (2)
1,5y 1,5y y
a) Số mol Zn đã tham gia phản ứng = x + 1,5y = 0,175 mol. Khối lượng Zn = 65.0,175 = 11,375 gam.
b) Muối sau phản ứng gồm ZnCl2 (x mol) và Zn(NO3)2 (=số 1/2 số mol NO3- = 0,075 mol). Nên m = 135.0,025 + 189.0,075 = 17,55 gam.