hòa tan hoàn toàn 5,85g một kim loại A thuộc nhóm IA vào nước thì thu được 1,68 lit khí(đktc). Xác định tên kim loại đó.
Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam một kim loại A nhóm IA vào 200ml nước thu được dung dịch X và 1,12 lít khí (đktc).Xác định tên kim loại A và nồng độ mol/l dung dịch X.
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + 2H2O --> 2AOH + H2
0,1<------------0,1<--0,05
=> \(M_A=\dfrac{2,3}{0,1}=23\left(g/mol\right)\)
=> A là Na (Natri)
\(C_{M\left(ddNaOH\right)}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam một kim loại A nhóm (IA ) vào 200ml nước thu được dung dịch X và 2,24 lít khí (đktc).Xác định tên kim loại A và nồng độ mol/l của dung dịch X
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + 2H2O --> 2AOH + H2
0,2<-------------0,2<----0,1
=> \(M_A=\dfrac{7,8}{0,2}=39\left(g/mol\right)\)
=> A là Kali (K)
nKOH = 0,2 (mol)
=> \(C_{M\left(X\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
1. Viết phương trình hóa học và cho biết hiện tượng xảy ra :khi sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2
2. Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam một kim loại A nhóm IA vào 200ml nước thu được dung dịch X và 1,12 lít khí (đktc).Xác định tên kim loại A và nồng độ mol/l dung dịch X.
3. Hòa tan 3,040 gam hỗn hợp bột sắt và đồng trong dung dịch HNO3 loãng thu được 0,896 lit khí NO ( ở đktc). Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
Bài 3 :
\(3,040Fe;Cu+HNO3\left(l\right)->\left\{{}\begin{matrix}Fe\left(NO3\right)3\\Cu\left(NO3\right)2\end{matrix}\right.+0,896\left(l\right)NO\)
Gọi Fe là x , Cu là y
Ta có :
nNO = 0,04 ( mol )
Feo - 3e -> Fe+3
x 3x
Cuo - 2e -> Cu+2
y 2y
N+5 + 3e -> N+2
0,12 <- 0,04
n(e) cho = n(e) nhận
Ta có hpt :
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+64y=3,040\\3x+2y=0,12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\left(mol\right)\\y=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xác đinh phần trăm khối lượng trong kim loại :
\(\left\{{}\begin{matrix}\%mFe=\dfrac{56.0,02}{3,04}=36,84\%\\\%mCu=\dfrac{64.0,03}{3,04}=63,15\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 8 gam một kim loại A nhóm IIA vào 500ml nước thu được dung dịch X và 4,48 lít khí (đktc).
a. Xác định tên kim loại A.
b. Tính nồng độ mol/l dung dịch X
a) \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: A + 2H2O --> A(OH)2 + H2
0,2<--------------0,2<-----0,2
=> \(M_A=\dfrac{8}{0,2}=40\left(g/mol\right)\)
=> A là Ca (Canxi)
b) \(C_M=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
hòa tan hoàn toàn 4.05g một kim loại nhóm iiiA bằng dung dịch h2so4 loãng dư sau phản ứng thu được 5.041 khí h2 đktc xác định tên của kim loại đó
Có lẽ đề phải là 5,04 lít khí bạn nhỉ?
Gọi kim loại cần tìm là A.
Có: \(n_{H_2}=0,225\left(mol\right)\)
PT: \(2A+6HCl\rightarrow2ACl_3+3H_2\)
___0,15__________________0,225 (mol)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{4,05}{0,15}=27\left(g/mol\right)\)
Vậy: A là nhôm (Al).
Bạn tham khảo nhé!
\(2M+2H_2O\rightarrow2MOH+H_2\)
0,4 mol \(\leftarrow\) 0,2 mol
Khối lượng mol của \(M\) là:
\(M=\dfrac{m}{n}=\dfrac{9,2}{0,4}=23\)
Vậy \(M\) là kim loại \(Na\)
Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hôn hợp X gồm hai kim lọa kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước thì thu đc 3,36 lít khí H2(đktc)
a)Xác định kim loại kiềm và tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong X
b)Thêm m gam một kim loại kiềm thổ Y(kim loại nhóm IIA)vào 8,5g X thu đc hỗn hợp Z.Hòa tan hoàn toàn Z vào nước thu đc 4,48 lít khí H2(đktc)và dd T.Cô cạn dd T thu đc 22,15g chất rắn E.Xác định tên nguyên tố Y và tính giá trị m
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam một kim loại A nhóm IIIA vào 500ml HCl vừa đủ thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc). Xác định tên kim loại A và nồng độ mol/l của dung dịch X.
2A+6HCl->2ACl3+3H2
0,2----0,6------------0,3 mol
n H2=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3 mol
=>\(\dfrac{5,4}{A}\)=0,2
=>A=27 g\mol
=>A là nhôm (Al)
CMHCl=\(\dfrac{0,6}{0,5}\)=1,2M
\(5,4gA+500mlHCl->X:ACl3+6,72lH2\)
nH2 = 0,3 ( mol )
=> nAl = 2/3.nH2 = 0,2 ( mol )
( Cân bằng PTHH )
Ta có :
M = \(\dfrac{5,4}{0,2}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> Đó là Al
Hòa tan hoàn toàn 2,3 g một kim loại nhóm 1A vào 57,8 g nước thu được 1,12 lít khí h2 và dung dịch a
a. xác định tên kim loại
b .tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch a
a)Gọi A là kim loại cần tìm.
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\)
Ta có PTHH:
\(2A+2H_2O\rightarrow2AOH+H_2\uparrow\)
0,1-----------------0,1--------0,05-----(mol);
Vậy \(M_A=\dfrac{2,3}{0,1}=23\)(g/mol) => A là Na
b) Ta có: \(m_{dd}=2,3+57,8-0,05\cdot2=60g\)
Từ đó suy ra:\(\%C_{NaOH}=\dfrac{0,1\cdot40}{60}\cdot100\%=6,67\%\)