Từ tỉ lẹ thức \(\dfrac{12}{18}=\dfrac{24}{36}=\dfrac{3,2}{9,6}\) tính các tỉ số sau và so sánh chúng với các tỉ số \(\dfrac{12}{18}và\dfrac{36}{54}\)
từ tỉ lệ thức 12/18=24/36=72/108, tính các tỉ số sau và so sánh chúng với các tỉ số 12/18 và 36/54
Từ tỉ lệ thức 12/18=24/36=72/108, tính các tỉ số sau và so sánh chúng với các tỉ số 12/18 và 36/54( sách vnen toán 7 tập 1 trang 35) GIÚP MK VỚI MK ĐANG GẤP!!!!!!!!
từ tỉ lệ thức \(\frac{12}{18}=\frac{24}{36}=\frac{72}{108}\)tính các tỉ số sau và so sánh chúng với các tỉ số \(\frac{12}{18}\)và \(\frac{36}{54}\)
tất cả các tỉ số bạn nêu đều bằng 2/3
Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau rồi lập tỉ lệ thức:
\(12:30;\dfrac{3}{7}:\dfrac{{18}}{{24}};2,5:6,25\)\(12:30;\dfrac{3}{7}:\dfrac{{18}}{{24}};2,5:6,25\)
\(\begin{array}{l}12:30 = \dfrac{{12}}{{30}} = \dfrac{2}{5};\\\dfrac{3}{7}:\dfrac{{18}}{{24}} = \dfrac{3}{7}.\dfrac{{24}}{{18}} = \dfrac{3}{7}.\dfrac{{4}}{{3}} = \dfrac{4}{{7}};\\2,5:6,25 = \dfrac{{2,5}}{{6,25}} = \dfrac{{250}}{{625}} = \dfrac{2}{5}\end{array}\)
Như vậy, các tỉ số bằng nhau là: 12:30 và 2,5 : 6,25.
Ta được tỉ lệ thức: 12:30 = 2,5 : 6,25
Cho tỉ lệ thức \(\dfrac{3}{7} = \dfrac{9}{{21}}\). Hãy tính các tỉ số \(\dfrac{{3 + 9}}{{7 + 21}}\) và \(\dfrac{{3 - 9}}{{7 - 21}}\) rồi so sánh chúng với các tỉ số trong tỉ lệ thức đã cho.
Ta có tỉ thức : \(\dfrac{3}{7} = \dfrac{9}{{21}}\)
Xét \(\dfrac{{3 + 9}}{{7 + 21}}\) = \(\dfrac{{12}}{{28}}\) = \( = \dfrac{3}{7}\)( chia cả tử và mẫu cho 4 )
Xét \(\dfrac{{3 - 9}}{{7 - 21}}\) = \(\dfrac{{ - 6}}{{ - 14}}\)\( = \dfrac{3}{7}\)( chia cả tử và mẫu cho 2 )
Sau khi thực hiện tính các tỉ số ta thấy các kết quả sau khi tối giản của tỉ số bằng với các tỉ só trong tỉ lệ thức đã cho.
Đề bài: So sánh các số hữu tỉ sau:
a)\(\dfrac{-13}{40}và\dfrac{12}{-40}\)
b)\(\dfrac{-5}{6}và\dfrac{-91}{104}\)
c)\(\dfrac{-15}{21}và\dfrac{-36}{44}\)
d)\(\dfrac{-16}{30}và\dfrac{-35}{84}\)
e)\(\dfrac{-5}{91}và\dfrac{-501}{9191}\)
f)\(\dfrac{-11}{3^7.7^3}và\dfrac{-78}{3^7.7^4}\)
giúp mik nha!!!
a: \(\dfrac{-13}{40}< \dfrac{-12}{40}\)
\(\dfrac{-5}{6}>\dfrac{-91}{104}\)
Từ tỉ lệ thức 12/18=24/36=72/108, tính các tỉ số sau và so sánh chúng với các tỉ số 12/18 và 36/54.
12+24+72/18+36+108 ; 12-24+72/18-36+108
\(\dfrac{12+24+72}{18+36+108}=\dfrac{108}{162}=\dfrac{2}{3}=\dfrac{12}{18}=\dfrac{36}{54}\)
\(\dfrac{12-24+72}{18-36+108}=\dfrac{60}{90}=\dfrac{2}{3}=\dfrac{12}{18}=\dfrac{36}{54}\)
khoanh vào phân số bằng \(\dfrac{4}{9}\) \(\dfrac{12}{18}\), \(\dfrac{6}{10}\), \(\dfrac{16}{27}\), \(\dfrac{24}{54}\), \(\dfrac{20}{36}\)
các phân số bằng \(\dfrac{4}{9}\)là
\(\dfrac{24}{54}\)
Quy đồng mẫu các phân số sau
\(a,\dfrac{5}{7}và\dfrac{9}{11}\) \(b,\dfrac{36}{42}và\dfrac{-12}{54}\)
\(c,\dfrac{-11}{30}và\dfrac{-17}{-40}\) \(d,\dfrac{36}{42}và\dfrac{-12}{36}\)
a: \(\dfrac{5}{7}=\dfrac{5\cdot11}{7\cdot11}=\dfrac{55}{77}\)
\(\dfrac{9}{11}=\dfrac{9\cdot7}{11\cdot7}=\dfrac{63}{77}\)
b: \(\dfrac{36}{42}=\dfrac{6}{7}=\dfrac{6\cdot9}{7\cdot9}=\dfrac{54}{63}\)
\(-\dfrac{12}{54}=\dfrac{-2}{9}=\dfrac{-2\cdot7}{9\cdot7}=-\dfrac{14}{63}\)
c: \(\dfrac{-11}{30}=\dfrac{-11\cdot4}{30\cdot4}=\dfrac{-44}{120}\)
\(\dfrac{-17}{-40}=\dfrac{17}{40}=\dfrac{17\cdot3}{40\cdot3}=\dfrac{51}{120}\)
d: \(\dfrac{36}{42}=\dfrac{6}{7}=\dfrac{6\cdot3}{7\cdot3}=\dfrac{18}{21}\)
\(\dfrac{-12}{36}=\dfrac{-1}{3}=\dfrac{-1\cdot7}{3\cdot7}=\dfrac{-7}{21}\)