Đốt cháy 56 lít CH4 và C2H6 sản phẩm khi cháy được dẫn vào NaOH tạo thành 220,8g Na2CO3 và 210g NaHCO3. Tính %V mỗi khí
đốt cháy hết 5,6 lít hỗn hợp gồm CH4 và C2H4 cần dùng 13,44 lít khí oxi
a) viết pthh
b) tính % thể tích trong mỗi khí trong hỗn hợp
c) dẫn toàn bộ sản phẩm tạo thành vào dung dịch Ca(OH)2 dư. tính khối lượng muối tạo thành (các thể tích đo ở đktc)
Theo gt ta có: $n_{O_2}=0,6(mol);n_{hh}=0,25(mol)$
a, $CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O$
$C_2H_4+3O_2\rightarrow 2CO_2+2H_2O$
Gọi số mol CH4 và C2H4 lần lượt là a;b(mol)
Ta có: $a+b=0,25;2a+3b=0,6\Rightarrow a=0,15;b=0,1$
b, Suy ra $\%V_{CH_4}=60\%;\%V_{C_2H_4}=40\%$
c, Ta có: $n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,15+0,1.2=0,35(mol)\Rightarrow m_{CaCO_3}=35(g)$
\(a)\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O\\ b)\ V_{CH_4} = a(lít) ; V_{C_2H_4} = b(lít)\\ \Rightarrow a + b = 5,6(1)\\ V_{O_2} = 2a + 3b = 13,44(2)\\ (1)(2)\Rightarrow a = 3,36 ; b = 2,24\\ \%V_{CH_4} = \dfrac{3,36}{5,6}.100\% = 60\%\\ \%V_{C_2H_4} = 40\%\\ c) V_{CO_2} = a + 2b = 7,84(lít)\\\)
\(CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = \dfrac{7,84}{22,4} = 0,35(mol)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3} = 0,35.100 = 35(gam)\)
a, PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
b, Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x+y=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(1\right)\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+3n_{C_2H_4}=2x+3y\)
⇒ 2x + 3y = 0,6 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,15}{0,25}.100\%=60\%\\\%V_{C_2H_4}=40\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_4}=0,35\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,35.100=35\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hết v lít khí CH4 cần dùng 4,48 lít khí oxi Viết phương trình hóa học của phản ứng và tính v Dẫn toàn bộ lượng khí CO2 thu được ở trên vào 150 ml Dung dịch NaOH 1m tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
đốt 6,72 lít ( C2H4 và CH4) tạo ra sản phẩm (CO2 + H2O) cho sản phẩm tác dụng với NaOH tạo ra 26,5g Na2CO3 và 25,2g NaHCO3 tính % Vc2h4 và %Vch4
Ta có: \(n_{C_2H_4}+n_{CH_4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(1\right)\)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{26,5}{106}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{NaHCO_3}=\dfrac{25,2}{84}=0,3\left(mol\right)\)
BTNT C, có: \(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}+n_{NaHCO_3}=0,55\left(mol\right)\)
\(2n_{C_2H_4}+n_{CH_4}=n_{CO_2}=0,55\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=0,25\left(mol\right)\\n_{CH_4}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
%V cũng là % số mol ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,25}{0,3}.100\%\approx83,33\%\\\%V_{CH_4}\approx16,67\%\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy V lít khí thiên nhiên chứa 96% C H 4 , 2% N 2 và 2% C O 2 về thể tích. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch C a O H 2 dư thấy tạo ra 4,9 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
0 , 02 x m o l N 2 , 0 , 02 m o l C O 2 .
Hỗn hợp khí A gồm C2H2, CH4 và H2. Dẫn m gam hỗn hợp A vào bình kín chứa chất xúc tác Ni, rồi đun nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B gồm CH4, C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Dẫn toàn bộ lượng khí B vào dung dịch brom ( dư) thấy khối lượng bình đựng brom tăng 4,1 gam và thoát ra hỗn hợp khí D. Đốt cháy hoàn toàn D cần dùng 9,52 lít khí O2 (đktc), thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và 8,1 gam H2O.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính m.
C2H2 + H2 C2H4
C2H2 + H2 C2H6
Khi cho hỗn hợp B qua dd nước Br2 chỉ có C2H4 và C2H2 phản ứng C2H2 +2Br2 → C2H2Br4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
=> khối lượng bình Br2 tăng chính bằng khối lượng của C2H2 và C2H4
mC2H2 + mC2H4 = 4,1 (g)
Hỗn hợp khí D đi ra là CH4, C2H6 và H2
CH4 + 2O2 → t ∘ CO2 + 2H2O
C2H6 + O2 → t ∘ 2CO2 + 3H2O
2H2 + O2 → t ∘ 2H2O
Bảo toàn nguyên tố O cho quá trình đốt cháy hh D ta có:
2nCO2 = 2nO2 – nH2O => nCO2 = ( 0,425. 2– 0,45)/2 = 0,2 (mol)
Bảo toàn khối lượng : mhh D = mCO2 + mH2O – mO2 = 0,2.44 + 0,45.18 – 0,425.32 = 3,3 (g)
Bảo toàn khối lương: mA = (mC2H2 + mC2H4) + mhh D = 4,1 + 3,3 = 7,4 (g)
Có một hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen. Nếu cho V lít khí X phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì tạo ra 9,6 gam kết tủa. Mặt khác nếu cho V lít khí X như trên phản ứng hết với dung dịch brom thì khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 2,72 gam. Đốt cháy hết V lít hỗn hợp khí X và dẫn sản phẩm cháy vào cốc chứa 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thì muối tạo thành trong dung dịch và số mol thu được là:
A. Hỗn hợp Na2CO3; 0,075 mol và NaHCO3 0,15 mol.
B. Na2CO3 và 0,075 mol.
C. Na2CO3 và 0,2 mol.
D. NaHCO3 và 0,15 mol.
Chọn D
C2H2 + AgNO3 -> Ag2C2↓
=> nkết tủa = nC2H2 =0,04 mol
,mbình tăng = mC2H2 + mC2H4 = 2,72g => nC2H4 = 0,06 mol
Đốt cháy : nCO2 = 2nC2H2 + 2nC2H4 = 0,2 mol
nOH = 0,15 mol < nCO2
=> phản ứng chỉ tạo HCO3 với số mol là 0,15 mol
, 1, Một hỗn hợp gồm CH4 và C2H6 có tỉ khối hơi so với không khí là 0,6
a) Tính thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy hết 3 lít hỗn hợp trên (thể tích do ĐKTC)
b) Tính khối lượng của các sản phẩm cháy
a) \(M_{hh}=0,6.29=17,4\) (g/mol)
Dùng phương pháp đường chéo :
=> Trong 3 lít hỗn hợp trên \(\left\{{}\begin{matrix}2,7\left(lít\right)CH_4\\0,3\left(lít\right)C_2H_6\end{matrix}\right.\)
PTHH : \(CH_4+2O_2-t^o->CO_2+2H_2O\) (1)
\(C_2H_6+\dfrac{7}{2}O_2-t^o->2CO_2+3H_2O\) (2)
Theo pthh (1) và (2) : \(\Sigma n_{O2}=2n_{CH4}+\dfrac{7}{2}n_{C2H6}\)
=> \(\Sigma_{V_{O2}}=2V_{CH4}+\dfrac{7}{2}V_{C2H6}=6,45\left(l\right)\)
b) HD : Áp dụng ĐLBTKL : mhh + mo2 = msp.cháy
Đốt cháy hoàn toàn11,2 lít khí metan (CH4 ):
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hết lượng metan ở trên?
b) Tính khối lượng CO2 và H2O sinh ra sau phản ứng?
c) Dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra ở trên vào dung dịch nước vôi trong lấy dư thu được m(g) kết tủa. Tính m?
Thể tích các khí đo ở đktc
Đáp án:
VO2=22,4 (l); VCO2=11,2 (l)��2=22,4 (�); ���2=11,2 (�)
Giải thích các bước giải:
Ta có:
đốt cháy V lít khí thiên nhiên chứa 96 phần trăm CH4, 2 phần trăm N2 và 2 phần trăm CO2 về thể tích. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 4.9 gam kết tủa.
a) viết PTHH (biết N2; CO2 không cháy)b)tính V?ở đây nhé Câu hỏi của Báo Mới - Học và thi online với HOC24