Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Ngô Châu Bảo Oanh
Xem chi tiết
Ngô Thị Thanh Huyền
24 tháng 8 2017 lúc 21:06

1.1:C(vì người lái xe ngồi yên trên ô tô nên đứng yên so với ô tô)

1.2:A(vì người lái đò ngồi yên trên thuyền mà thuyền thả trôi theo dòng nước thì có nghĩa thuyền yên so với nước nên người lái đò cũng đứng yên với dòng nước)

1.3

ô tô đang chuyển động so với vật mốc là mặt đường

ô tô đứng yên so với vật làm mốc là người lái xe

hành khách chuyển động so với vật làm mốc là mặt đường

hành khách đứng yên so với vật làm mốc là ô tô

1.4

khi nói trái đất quay quanh mặt trời vật làm mốc là mặt trời

khi nói mặt trời mọc đằng đông lặn đằng tây vật làm mốc là trái đất

1.5

cây và tàu chuyển động so với người soát vé

cây đứng yên và tàu chuyển động so với đường tàu

cây chuyển động và tàu đứng yên so với người lái tàu

1.6

quỹ đạo đường tròn và chuyển động tròn

quỹ dạo đường thẳng và chuyển động thẳng

quỹ đạo đương tròn và chuyển động tròn

quỹ đạo đường cong và chuyển động cong

1.7:B(vì đầu tàu và toa tàu đứng yên so với nhau)

1.8:D(vì vật này chuyển động so với vật A nhưng có thể đứng yên so với vật B)

1.9:D

1.10:D(vì máy bay chuyển động so với sân bay hay ngược lại mà người ngồi trên may bay)

1.11:vì làn nước dưới cầu chảy xiết hay có thể nói dòng nước chuyển động so với cây cầu và cây cầu chuyển động so với dòng nước

1.12.Nam đúng Minh sai:vì khoảng cách em bé đến tâm đu ko thay đổi nhưng vị trí em bé luôn thay đổi so với tâm quay

1.13Vân và Long đều đúng hai người có câu trả lời khác nhau vì chọn các vật khác nhau làm mốc

1.15:C(vì cùng vận tốc nên hai xe giữ yên khoảng cách)

1.16:D (SGK)

1.17:thổi luồng gió ngược lại thì ta lấy gió làm mốc nên vẫn thu kết quả đúng

1.14:để tàu tụt dốc thì gần như các toa tàu ko chuyển động do đó các tàu áp sát nhau mà ko hư hại

~ĐÚNG THÌ TICK CHO MÌNH NHA~

Ngô Châu Bảo Oanh
Xem chi tiết
Nguyễn Hoàng Anh Thư
21 tháng 9 2017 lúc 20:37

Tớ không phải Ngô Thị Thanh Huyền thì giúp được không ?

5.1. Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật làm vật đang đứng yên, tiếp tục đứng yên? A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương. B. Hai lực cùng phương, ngược chiều. C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều. D. Hai lực cùng cường độ, có phương cùng nằm trên một đường thẳng, ngược chiều 5.2. Khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng A. vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần. B. vật đang chuyển động sẽ dừng lại. C. vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa. D. vật đang đứng yên sẽ đứng yên, hoặc vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều mãi. 5.3. Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe A. Đột ngột giảm vận tốc. B. Đột ngột tăng vận tốc. C. Đột ngột rẽ sang trái. D. Đột ngột rẽ sang phải. 5.5. Quả cầu nặng 0,2kg được treo vào sợi dây cố định (H.5.1). Hãy biểu diễn vectơ lực tác dụng lên quả cầu. Chọn tỉ xích 1N ứng với 1cm. 5.6. Vật nặng 0,5 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang (H.5.2). a) Hãy biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên vật. b) Nếu vật được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang, có cường độ 2N. Hãy biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên vật. Chọn tỉ xích 2N ứng với 1cm. Cần thì tớ ghi nữa
Nguyễn Hoàng Anh Thư
21 tháng 9 2017 lúc 20:46
Bài 5.7. Trang 17 – Bài tập vật lí 8.


Đặt một chén nước lên góc một tờ giấy mỏng. Hãy tìm cách rút tờ giấy ra mà không làm dịch chén. Giải thích cách làm đó.

Bài giải

Giật nhanh tờ giấy ra khỏi chén nước. Do quán tính, chén nước chưa kịp thay đổi vận tốc nên chén nước không bị đổ.

Bài 5.8. Trang 17 – Bài tập vật lí 8.


Một con báo đang đuổi riết một con linh dương. Khi báo chuẩn bị vồ mồi thì linh dương nhảy tạt sang một bên và thế là trốn thoát. Em hãy giải thích cơ sở khoa học của biện pháp thoát hiểm này.

Bài giải

Báo đuổi riết con linh dương. Linh dương nhảy tạt sang bên, do quán tính báo lao về phía trước vồ mồi mà không kịp đổi hướng nên linh dương trốn thoát.

Bài 5.9. Trang 17 – Bài tập vật lí 8.


Cặp lực nào trong hình 5.3 là cặp lực cân bằng ?

Hình 5.3/tr17/SBT vật lí 8.

A. Trong hình a.

B. Trong hình a và b.

C. Trong hình c và d.

D. Trong hình d.

Bài giải

Đáp án đúng : chọn D.

Bài 5.10. Trang 17 – Bài tập vật lí 8.


Nếu vật chịu tác dụng của các lực không cân bằng, thì các lực này không thể làm vật

A. Đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên.

B. Đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại.

C. Đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

D. Bị biến dạng.

Bài giải

Đáp án đúng : chọn C.

Bài 5.11. Trang 17 – Bài tập vật lí 8.


Khi xe đạp, xe máy đang xuống dốc, muốn dừng lại một cách an toàn nên hãm phanh (thắng) bánh nào ?

A. Bánh trước. B. Bánh sau.

C. Đồng thời cả hai bánh. D. Bánh trước hoặc bánh sau đều được.

Bài giải

Đáp án đúng : chọn B.

Bài 5.12. Trang 17 – Bài tập vật lí 8.


Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v dưới tác dụng của hai lực cân bằng

và theo chiều của lực . Nếu tăng cường độ của lực thì vật sẽ chuyển động với vận tốc

A. Luôn tăng dần.

B. Luôn giảm dần.

C. Tăng dần đến giá trị cực đại rồi giảm dần.

D. Giảm dần đến giá trị bằng không rồi đổi chiều và tăng dần.

Bài giải

Đáp án đúng : chọn D.

Bài 5.13. Trang 18 – Bài tập vật lí 8.


Một ôtô khối lượng 2 tấn chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Biết lực cản lên ô tô bằng 0,25 lần trọng lượng của xe.

a) Kể tên các lực tác dụng lên ôtô.

b) Biểu diễn các lực trên theo tỉ xích 0,5cm ứng với 5000N.

Bài giải

a) Các lực tác dụng lên ôtô : Trọng lực, lực kéo, lực cản và lực đỡ của mặt đường.

Bài 5.14. Trang 18 – Bài tập vật lí 8.


Vận dụng quán tính để giải thích một số hiện tượng sau :

a) Vì sao trong một số đồ chơi : Ôtô, xe lửa, máy bay không chạy bằng dây cót hay pin. Trong đó chỉ có một bánh “đà” khối lượng lớn gắn với bánh xe bằng hệ thống bánh răng. Muốn xe chuyển động chỉ cần xiết mạnh bánh xe xuống mặt sàn vài lần làm bánh “đà” quay rồi buông tay. Xe chạy khá lâu và chỉ dừng khi bánh “đà” ngừng quay.

b) Vì sao các vận động viên nhảy dù, nhảy cao, nhảy xa lúc tiếp đất chân đều khuỵu xuống.

c) Vì sao khi ngồi trên máy bay lúc cất cánh hoặc hạ cánh, ngồi trên ôtô đang phóng nhanh phải thắt dây an toàn.

d) Vì sao khi lưỡi cuốc, xẻng đầu búa bị lỏng cán, người ta chỉ cần gõ mạnh đầu cán còn lại xuống sàn ?

Bài giải

a) Do bánh “đà” có khối lượng lớn nên có quán tính lớn. Do đó Xe chạy khá lâu và chỉ dừng khi bánh “đà” ngừng quay.

b) Lúc tiếp đất các vận động viên nhảy dù, nhảy cao, nhảy xa ,chân đều khuỵu xuống là để dừng lại một cách từ từ.

c) Khi ngồi trên máy bay lúc cất cánh hoặc hạ cánh, ngồi trên ôtô đang phóng nhanh phải thắt dây an toàn là vì do có quán tính máy bay, ôtô thay đổi hướng hoặc vận tốc đột ngột hành khách khỏi lao ra khỏi ghế.

d) Khi gõ mạnh đuôi cán xuống đất, lưỡi cuốc, xẻng đầu búa đột ngột bị dừng lại, do quán tính lưỡi cuốc, xẻng đầu búa tiếp tục chuyển động ngập chặt vào cán.

Bài 5.15. Trang 18 – Bài tập vật lí 8.


Một cục nước đá nằm yên trên mặt bàn trong toa tàu đang chuyển động thẳng đều. Hành khách ngồi cạnh bàn bỗng thấy cục nước đá trượt đi.

Hỏi :

a) Tàu còn chuyển động thẳng đều nữa không ?

b) Nếu cụ nước đá trượt ngược với chiều chuyển động của tàu thì vận tốc tàu tăng hay giảm ?

c) Cục đá sẽ chuyển động về phía nào khi vận tốc tàu giảm đột ngột ?

d) Trong trường hợp nào, cục đá sẽ trượt về bên trái ?

Bài giải

a) Không.

b) Vận tốc của tàu tăng.

c) Cục đá sẽ trượt về phía trước.

d) Khi tàu đến đoạn đường rẽ về bên phải.

Bài 5.16. Đố vui. Trang 18 – Bài tập vật lí 8.


Trên bụng người lực sĩ đặt một tảng đá rất nặng và một chồng gạch. Dùng búa tạ đập thật mạnh lên chồng gạch. Chồng gạch vỡ tan còn người lực sĩ vẫn bình yên, vô sự. Tại sao ?

Phải đập tạ thế nào mới không gây nguy hiểm cho người lực sĩ ?

Hình 5.4/tr18/SBT vật lí 8.

Bài giải

Dùng búa tạ đập thật mạnh lên chồng gạch. Chồng gạch vỡ tan, do quán tính tảng đá chưa kịp thay đổi vận tốc nên người lực sĩ vẫn bình yên, vô sự.

Phải đập tạ thật nhanh, đập xuống vào gạch xong rồi giật búa lại ngay.

Bài 5.17. Trang 19 – Bài tập vật lí 8.


Một vật chuyển động khi chịu tác dụng của hai lực là lực kéo và lực cản, có đồ thị vận tốc như hình 5.5. Sự cân bằng lực xảy ra ở giai đoạn nào của chuyển động ?

A. OA. B. AB.

C. BC. D. Cả ba giai đoạn.

Hình 5.5/tr19/SBT vật lí 8.

Bài giải

Đáp án đúng : chọn B.

Bài giải

Bài 5.18. Trang 19 – Bài tập vật lí 8.


Trong chuyển động được mô tả trên bài 5.17. Chọn nhận xét đúng về tỉ số giữa lực kéo và lực cản ()

A. Nhỏ hơn 1 trong giai đoạn AO.

B. Lớn hơn 1 trong giai đoạn AB.

C. Lớn hơn 1 trong giai đoạn BC.

D. Bằng 1 trong giai đoạn AB.

Hình 5.5/tr19/SBT vật lí 8.

Bài giải

Đáp án đúng : chọn D.

Nguyễn Hoàng Anh Thư
21 tháng 9 2017 lúc 21:07

1. Theo như lớp 6 đã học bài Trọng lực :

Hai lực cân bằng là gì ?

Hai lực cân bằng là hai lực có cùng một độ lớn, cùng phương nhưng ngược chiều và cùng tác dụng lên 1 vật

Theo đó lớp 8 cũng áp dụng tương tự như vậy, và ta cứ áp dụng thế

2. Đây là câu hỏi ngược với 1, ta cứ áp dụng câu 1 là làm được

3. Do hành khách đang chuyển động theo đường thẳng, nhưng đột ngột xe chuyển sang phải thì ta sẽ bị nghiêng sang trái trước sau đó ta mới trở lại bình thường

Ngô Châu Bảo Oanh
Xem chi tiết
Ngô Châu Bảo Oanh
Xem chi tiết
Ngô Thị Thanh Huyền
13 tháng 9 2017 lúc 21:37

4.1:D(có trong thực tế )

4.2

*ta có quả bóng đang đứng yên ta đá thì sẽ tăng vận tốc là chuyển động

*quả bóng đang lăn chăng may lăn vào cát thì vận tốc giảm vì lực cản của cát

4.3

(1) hút của trái đất

(2)tăng dần

(3)lực cản

(4)giảm dần

4.4a,phương năm ngang vuông góc với mặt sàn

chiều từ trái qua phải

F=400N

b,phương nằm ngang tạo với mặt sàn một góc 30 độ

chiều từ dưới lên

F=300N

4.8:D(CÁI NÀY THEO CÁCH DIỄN DẬT NHA KO GIẢI THÍCH ĐC)

4.9

lựcT1:gốc O phương nằm ngang trùng với sợi dây chiều từ O\(\rightarrow\)A,độ lớn là 150N

lựcP:gốc Ở phương thẳng đứng chiều trên xuống dưới,độ lớn 150N

lực T2:gốc O phương trùng với sợi dây chiều từ O\(\rightarrow\)B,độ lớn 200N

4.7:D (chỉ có lực hút là trái đất)

Șáṭ Ṯḩầɳ
13 tháng 9 2017 lúc 21:17

vẽ hình và cho đề đi bạn

Șáṭ Ṯḩầɳ
13 tháng 9 2017 lúc 21:18

mình sẽ giải cho

Ngô Châu Bảo Oanh
Xem chi tiết
Ngô Thị Thanh Huyền
27 tháng 9 2017 lúc 20:06

Ngô Châu Bảo Oanh XIN LỖI BÀI NÀY MK KO GIÚP ĐƯỢC THẬT ĐÓbucminh

Șáṭ Ṯḩầɳ
27 tháng 9 2017 lúc 19:57

viết đề đi bạn

Ngô Châu Bảo Oanh
Xem chi tiết
nguyen thi vang
23 tháng 11 2017 lúc 11:52

[Vật lí 8] Bài 6. Lực ma sát | (Nhấn vào link này nhé)

Kayoko
23 tháng 11 2017 lúc 8:44

Không nói rõ thì sao làm =.=

Ngô Châu Bảo Oanh
Xem chi tiết
Ngô Thị Thanh Huyền
28 tháng 8 2017 lúc 20:19

2.1,C:có trong sách khỏi giải thích nha

2.2,đổi:1692m/s=6091,2km/h

suy ra chuyển động của vệ tinh nhân tạo nhanh hơn

2.3,thời gian ô tô đi là

10-8=2(h)

vận tốc của ô tô tính bằng đơn vị km/h là

v=S:t=100:2=50(km/h)

đổi 50km/h=13,9(m/s)

2.4,máy bay bay trong thời gian là

t=S:v=1400:800=1,75(h)

1,75h=1h 45 phút

2,5:a, đổi 1 phút=60 giây,7,5km=7500m,0,5h=1800s

vận tốc của người thứ nhất là:

v=S:t=300:60=5(m/s)

vận tốc người thứ 2 là:

v=S:t=7500:1800=4,2(m/s)

suy ra người thứ nhất đi nhanh hơn

b,20 phút=1200s

người thứ 1 đi số m sau 20 phút là

S=v.t=5.1200=6000(m)

người thứ 2 đi số m sau 20 phút là

S=v.t=4,2.1200=5040(m)

cách nhau số m là

6000-5040=960(m)

2.6

khoảng cách từ sao kim đến mặt tròi là

150000000.0,72=108000000(km)

thời gian ánh sáng truyền từ mặt trời tới sao kim là

t=S:v=108000000:300000=360(s)=6phut

2.7chu vi của vòng bánh xe là

25.2.3,14=157(cm)

số km xe đi trong 1 h là

S=v.t=54.1=54(km)

54km=5400000(cm)

vậy số vòng bánh xe quay mỗi giờ là

5400000:157=34395(vòng)

chọn C

2.8quãng đường trái đất quay 1 năm là

356.24.108000=946080000(km)

bán kính của quỹ đạo là

946080000:(2.3,14)=150649682(km)

chọn C

mình mới làm đc từng này thôi ko có thời gian mà bạn khi nào học thế

Ngô Thị Thanh Huyền
29 tháng 8 2017 lúc 15:48

tiếp tục nè

2.9,Quãng đường ô tô đi được trong 1 h là

S=v.t=40(7-6)=40(km)

vận tốc 2 xe so với nhau là

60-40=20(km/h)

thời gian xe sau đuổi kịp là

t=S:v=40:20=2(h)

vậy xe sau đuổi kịp lúc

7+2=9(h)

chọn C

2.10 đổi 24m/s=84,4km/h

6000cm/phút=3,6km/h

sắp xếp vận tốc bơi của cá/vận tốc của tàu hỏa/vận tốc chim đạn bàng/vận tốc trái đất quay quanh mặt trời

2.11 bom nổ cách người quan sát là

S=v.t=340.15=5100(m)

2.12 vận tốc ô tô so với tàu hỏa khi ngược chiều là

v=v1+v2=54+36=90(km/h)

vận tốc ô tô so với tàu hỏa khi cùng chiều là

v`=v1-v2=54-36=18(km/h)

2.13 vận tốc của người thứ hai là

v2=v1-(S:t)=5-(480:240)=3(m/s)

2.14 quãng đường âm thanh đi là

S=v.t=340.2=680(m)

do âm thanh đi đến núi rồi dội về tai người nghe nữa nên gấp đôi quãng đường.Vậy khoảng cách người đó đến núi là

680:2=340(m)

chọn B

2.15

sau 1 h 2 xe gần nhau thêm 1 đoạn là

v1+v2=1,2v2+v2=2,2v2

do sau 2 giờ thì xe gặp nhau nên

2,2.v2.2=198(km)

=2,2v2=198:2

=2,2v2=99

suy ra v2=45(km/h)

~ NHỚ TICK CHO MÌNH NAthanghoa

Ngô Châu Bảo Oanh
30 tháng 8 2017 lúc 20:49

bn cí thể tóm tắt các bài giải đó giùm mk vs dk k?

Ngô Thị Thanh Huyền

Ngô Châu Bảo Oanh
Xem chi tiết
Lê Nguyễn Ngọc Nhi
Xem chi tiết
Nguyen Thi Mai
16 tháng 10 2016 lúc 22:06

6. 3 : Tìm những từ thích hợp để điền vào chỗ trống.

a) Một em bé giữ chặt một đầu dây làm cho quả bóng bay không bay lên được. Quả bóng đã chịu tác dụng của hai ………… Đó là lực đẩy lên của không khí và lực giữ dây của ………… (H 6.2a)

b) Một em bé chăn trâu đang kéo sợi dây thừng buộc mũi trâu để lôi trâu đi, nhưng trâu không chịu đi. Sợi dây thừng bị căng ra. Sợi dây thừng đã chịu tác dụng của hai lực. Một lực do ………….. tác dụng. Lực kia do …….. tác dụng (H 6.2b).

c) Một chiếc bè nổi trên một dòng suối chảy xiết. Bè không bị trôi vì nó đã được buộc chặt vào một cái cọc bằng một sợi dây. Bè đã chịu tác dụng của hai …… một lực do dòng nước tác dụng, lực kia do ….. tác dụng (H 6.2b).

Giải

a. Lực cân bằng, em bé

b. Lực cân bằng, em bé, con trâu

c. Lực cân bằng, sợi dây.

6.4. Hãy mô tả một hiện tượng thực tế trong đó có hai lực cân bằng.

Giải

Ví dụ hai lực cân bằng: Hai đội chơi kéo co, cùng kéo một sợi dây mà sợi dây vẫn đứng yên. Sợi dây chịu tác dụng của hai lực cân bẳng.

Chj biết làm 2 câu này thôi, quên hết rồi

 

Lê Nguyễn Ngọc Nhi
16 tháng 10 2016 lúc 22:00

Các bn tự tìm bài và trả lời giúp mk nha! Giúp đc câu nào thì giúp nha!