1) Rút gọn:
\(A=9x^2+12x\)
\(B=x^6+4x^3\)
\(C=x^2+10x-10\)
Bài 1. Tìm \(x\).
a) -5(\(x\)2-3\(x\)+1)+\(x \)(1+5\(x\))=\(x-2\)
b) \(12x\)2\(-4x\)\((3x+5)\)\(=10x-17\)
c) \(-4x(x-5)+7x(x-4)-3x\)2\(=12\)
Bài 2. Tính ( Rút gọn).
a) \((x+5).(x-7)-7x.(x-3)\)
b) \(x.(x\)2\(-x-2)-(x-5).(x+1)\)
c) \((x-5).(x-7)-.(x+4).(x-3)\)
d) \((x-1).(x-2)-(x+5).(x+2)\)
Bài 1:
a) \(-5\left(x^2-3x+1\right)+x\left(1+5x\right)=x-2\)
\(\Rightarrow-5x^2+15x-5+x+5x^2=x-2\)
\(\Rightarrow16x-5=x-2\)
\(\Rightarrow16x-x=5-2\)
\(\Rightarrow15x=3\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{15}{3}=5\)
b) \(12x^2-4x\left(3x+5\right)=10x-17\)
\(\Rightarrow12x^2-12x^2-20x=10x-17\)
\(\Rightarrow-20x=10x-17\)
\(\Rightarrow-20x-10x=-17\)
\(\Rightarrow-30x=-17\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{-30}{-17}=\dfrac{30}{17}\)
c) \(-4x\left(x-5\right)+7x\left(x-4\right)-3x^2=12\)
\(\Rightarrow-4x^2+20x+7x^2-28x-3x^2=12\)
\(\Rightarrow-8x=12\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{12}{-8}=-\dfrac{4}{3}\)
Bài 2:
a) \(\left(x+5\right)\left(x-7\right)-7x\left(x-3\right)\)
\(=x^2-7x+5x-35-7x^2+21x\)
\(=-6x^2+19x-35\)
b) \(x\left(x^2-x-2\right)-\left(x-5\right)\left(x+1\right)\)
\(=x^3-x^2-2x-x^2+x-5x-5\)
\(=x^3-2x^2-6x-5\)
c) \(\left(x-5\right)\left(x-7\right)-\left(x+4\right)\left(x-3\right)\)
\(=x^2-7x-5x+35-x^2-3x+4x-12\)
\(=11x+23\)
d) \(\left(x-1\right)\left(x-2\right)-\left(x+5\right)\left(x+2\right)\)
\(=x^2-2x-x+2-x^2+2x+5x+10\)
\(=4x+12\)
rút gọn
a)x^2-y^2/x^2-y^2+xz-yz
b)x^2+y^2-z^2+2y/x^2+z^2-y^2-2xz
c)x^3-3x^2-x+3/x^2-3x
d)4x^3-8x^2+3x-6/12x^3+4x^2+9x+3
Rút gọn các phân thức sau.
a, 12x^2 + 4x / 9x^2 -1
b ,8x^2 - 8x + 2 / 4x -2(15- x)
c, 5x^3 + 5x / x^4 -2
d, x^2 -6x/ 2x^2 - 72
a: \(=\dfrac{4x\left(3x+1\right)}{\left(3x+1\right)\left(3x-1\right)}=\dfrac{4x}{3x-1}\)
b: \(=\dfrac{2\left(4x^2-4x+1\right)}{4x-30+2x}=\dfrac{4\left(2x-1\right)^2}{6x-30}=\dfrac{2\left(2x-1\right)^2}{3\left(x-5\right)}\)
d: \(=\dfrac{x\left(x-6\right)}{2\left(x-6\right)\left(x+6\right)}=\dfrac{x}{2x+12}\)
tìm x:
a, 5x(12x-7)-6(10x^2+3)=0
b, 9x(3x+1-2x^2+4x-3)=0
a) Ta có: 5x(12x-7)-6(10x2+3) = 0
\(\Leftrightarrow\) 60x2-35x-60x2-18 = 0
\(\Leftrightarrow\) -35x = 18
\(\Leftrightarrow\) x = \(-\dfrac{18}{35}\)
1) rút gọn
A, 7x + 10x =5x
2) tìm x biết
A, 4x +7x = 22. B, 12x-8x = 25. C, 1/2 x -1/3x = 4/5
Giúp mình với vì tối nay mình đi học rồi ạ
a, 7x + 10x = 5x
17x = 5x
17x - 5x = 0
12x = 0
x =0
2;
a, 4x + 7x = 22
11x = 22
x = 2
b, 12x - 8x = 25
4x = 25
x = \(\dfrac{25}{4}\)
c, \(\dfrac{1}{2}\)x - \(\dfrac{1}{3}\)x = \(\dfrac{4}{5}\)
(\(\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{3}\))x = \(\dfrac{4}{5}\)
\(\dfrac{1}{6}\)x = \(\dfrac{4}{5}\)
x = \(\dfrac{4}{5}\) : \(\dfrac{1}{6}\)
x = \(\dfrac{24}{5}\)
1.Rút gọn biểu thức:
a)x2-6x+9
b)4x2+4x+1
c)9x2-12x+4
d)25x2-10x+1
e)x4-4x2+4
f)x2+8x+16
toàn hằng đẳng thức (1) và (2) thôi mà bạn, đọc SGK 8 tập 1 là hiểu ngay. Có gì khó hiểu hỏi nhé!
a, x2-6x +9 = (x-3)2
b, 4x2+4x +1 = (2x)2+2.2x.1 +12=(2x+1)2
c, 9x2 -12x +4 = (3x-2)2
d, 25x2 -10x +1= (5x -1)2
e, x4-4x2+4 = (x2 -2)2
f, x2 +8x +16 = (x+4)2
Viết các biểu thức sau dưới dạng tổng của hai bình phương:
5)-12x+13-24y+9x^2+16y^2
6)a^2-4ab+5b^2-4bc+4c^2
7)5x^2+y^2+z^2+4xy-2xz
8)9x^2+25-12xy+2y^2-10y
9)13x^2+4x-12xy+4y^2+1
10)x^2+4y^2+4x-4y+5
11)4x^2-12x+y^2-4y+13
12)x^2+y^2+2y-6x+10
13)4x^2+9y^2-4x+6y+2
14)y^2+2y+5-12x+9x^2
15)x^2+26+6y+9y^2-10x
16)10-6x+12y+9x^2+4y^2
17)16x^2+5+8x-4y+y^2
18)x^2+9y^2+6x-12y
19)5+9x^2+9y^2+6y-12
20)x^2+20+9y^2+8x-12y
21)x^2+4y+4y^2+26-10x
22)4y^2+34-10x+12y+x^2
23)-10x+y^2-8y+x^2+41
24)x^2+9y^2-12y+29-10x5
25)9x^2+4y^2+4y-12x+5
26)4y^2-12x+12y+9x^2+13
27)4x^2+25-12x-8y+y^2
28)x^2+17+4y^2+8x+4y
29)4y^2+12y=25+8x+x^2
30)x^2+20+9y^2+8x-12y
MONG CAC BAN GIUP MINH VOI ,MINH CAN GAP ,CAM ON NHIEU
Tìm đkxđ rồi rút gọn phân thức sau:
A= \(\frac{x^3-3x^2+x+3}{x^3-x^2}\)
B=\(\frac{4x^3-8x^2+3x-6}{12x^3+4x^2+9x+3}\)
C=\(\frac{x^4-1}{x^3+2x^2-x-2}\)
D=\(\frac{a^3+b^3}{a^3+\left(a-b\right)^3}\)
a, Điều kiện xác định: x<>0
b, Điều kiện xác định: x <> -1/3
c, Điều kiện xác định: x<>2
d, Điều kiện xác định: a<>0 và b<>0; b<>2a
A : không rút gọn được
\(B=\frac{4x^2\left(x-2\right)+3\left(x-2\right)}{3x\left(4x^2+3\right)+4x^2+3}=\frac{\left(4x^2+3\right)\left(x-2\right)}{\left(4x^2+3\right)\left(3x+1\right)}=\frac{x-2}{3x+1}\)
\(C=\frac{x^4-1}{x^3+2x^2-x-2}=\frac{\left(x^2-1\right)\left(x^2+1\right)}{\left(x+2\right)\left(x^2-1\right)}=\frac{x^2+1}{x+2}\)
\(D=\frac{a^3+b^3}{a^3+\left(a-b\right)^3}=\frac{\left(a+b\right)\left(a^2-ab+b^2\right)}{\left(a+a-b\right)\left(a^2-a^2+ab+a^2-2ab+b^2\right)}\)\(=\frac{\left(a+b\right)\left(a^2-ab+b^2\right)}{\left(2a-b\right)\left(a^2-ab+b^2\right)}=\frac{a+b}{2a-b}\)
1.Rút gọn biểu thức sau:
a) 2x + 3 b) 5(6 - x4) c) 12(4x + 4)12 d) 7x . 8x - 9x - 9
e) 8 - x3 f) 6x + 8x . 1 g) 9 . 10x - 8 + 7 h) 7x + 9 + 8x - 1
2.Tính:(Dưới dạng lũy thừa)
a) 2^10 : 8^2 b) 125 : 5^2 c) 64^2 : 2^3 . 8^7
d) 3^4 : 9 e) 8^2 . 4^2 f) 5^2 . 10^2 : 5^2
3.Tìm:
A) ƯC(12; 136) với điều kiện là có thể chuyển sang lũy thừa
B) ƯC(25; 300) với điều kiện ƯC chia hết cho 3 và 9
C) BC(17; 221) với điều kiện là số lẻ và là hợp số
D) BC(10; 15) với điều kiện ƯC < 150 và là số nguyên tố
4.Ta có S = 1 . 4^2 . 4^3 . 4^4 . ... . 4^98 . 4^ 99
a)Tính S
b) Chứng minh hết chia cho 1024
5. Bác An đã xuất phát từ điểm A để đến điểm B bằng xe máy. Bác đi với vận tốc 40km/h và đã đi được 60km quãng đường và nghỉ 15 phút. Cùng lúc bác An dừng lại để nghỉ, một người khác ở tụt lùi điểm A 10 km đã xuất phát bằng ô tô với vận tốc 80km/h và đã đi được 60km. Hỏi
a) Bao giờ người đi ô tô bắt kịp bác An?
b) Tính quãng đường từ A đến B
1
a) 2x + 3 (đã rút gọn)
b) 5(6 - x^4) = 30 - 5x^4
c) 12(4x + 4)12 = 48x + 48
d) 7x . 8x - 9x - 9 = 56x^2 - 9x - 9
e) 8 - x^3 (đã rút gọn)
f) 6x + 8x . 1 = 6x + 8x = 14x
g) 9 . 10x - 8 + 7 = 90x - 8 + 7 = 90x - 1
h) 7x + 9 + 8x - 1 = 15x + 8
2
a) 2^10 : 8^2 = (2^10) / (8^2) = (2^10) / (2^6) = 2^(10-6) = 2^4 = 16
b) 125 : 5^2 = 125 / (5^2) = 125 / 25 = 5
c) 64^2 : 2^3 . 8^7 = (64^2) / (2^3 . 8^7) = (2^6)^2 / (2^3 . (2^3)^7) = 2^12 / (2^3 . 2^21) = 2^(12 - 3 - 21) = 2^(-12)
d) 3^4 : 9 = 81 / 9 = 9
e) 8^2 . 4^2 = (8^2) . (4^2) = 64 . 16 = 1024 f) 5^2 . 10^2 : 5^2 = (5^2) . (10^2) / (5^2) = 100 / 1 = 100
3
A) Để tìm ƯC(12; 136) có thể chuyển sang lũy thừa, ta phân tích 12 và 136 thành các thừa số nguyên tố: 12 = 2^2 * 3 136 = 2^3 * 17 ƯC(12; 136) = 2^2 = 4
B) Để tìm ƯC(25; 300) với điều kiện ƯC chia hết cho 3 và 9, ta phân tích 25 và 300 thành các thừa số nguyên tố: 25 = 5^2 300 = 2^2 * 3 * 5^2 ƯC(25; 300) = 5^2 = 25 (vì 25 chia hết cho 3 và 9)
C) Để tìm BC(17; 221) với điều kiện là số lẻ và là hợp số, ta phân tích 17 và 221 thành các thừa số nguyên tố: 17 = 17^1 221 = 13 * 17 BC(17; 221) = 17 (vì 17 là số lẻ và là hợp số)
D) Để tìm BC(10; 15) với điều kiện ƯC < 150 và là số nguyên tố, ta phân tích 10 và 15 thành các thừa số nguyên tố: 10 = 2 * 5 15 = 3 * 5 BC(10; 15) = 5 (vì 5 là số nguyên tố và ƯC < 150)
4
a) Để tính S, ta có thể nhận thấy rằng các số mũ của 4 tăng dần từ 2 đến 99. Vậy ta có thể viết lại S như sau: S = 1 * 4^2 * 4^3 * 4^4 * ... * 4^98 * 4^99 = 4^(2 + 3 + 4 + ... + 98 + 99) = 4^(2 + 3 + 4 + ... + 99 + 100 - 1) = 4^(1 + 2 + 3 + ... + 100 - 1) = 4^(100 * 101 / 2 - 1) = 4^(5050 - 1) = 4^5049
b) Để chứng minh rằng S chia hết cho 1024, ta cần chứng minh rằng S chia hết cho 2^10 = 1024. Ta có: S = 4^5049 = (2^2)^5049 = 2^(2 * 5049) = 2^10098 Ta thấy rằng 10098 chia hết cho 10 (vì 10098 = 1009 * 10), nên ta có thể viết lại S như sau: S = 2^(2 * 5049) = 2^(2 * 1009 * 10) = (2^10)^1009 = 1024^1009 Vậy S chia hết cho 1024.
5
a) Để xác định thời điểm người đi ô tô bắt kịp bác An, ta cần tính thời gian mà cả hai đã đi. Thời gian mà bác An đã đi: t1 = quãng đường / vận tốc = 60 km / 40 km/h = 1.5 giờ Thời gian mà người đi ô tô đã đi: t2 = quãng đường / vận tốc = 60 km / 80 km/h = 0.75 giờ Vì người đi ô tô đã xuất phát sau bác An, nên thời gian mà người đi ô tô bắt kịp bác An sẽ là thời gian mà cả hai đã đi cộng thêm thời gian nghỉ của bác An: t = t1 + t2 + 15 phút = 1.5 giờ + 0.75 giờ + 15 phút = 2.25 giờ + 0.25 giờ = 2.5 giờ Vậy, người đi ô tô sẽ bắt kịp bác An sau 2.5 giờ.
b) Để tính quãng đường từ A đến B, ta chỉ cần tính tổng quãng đường mà cả hai đã đi: quãng đường từ A đến B = quãng đường của bác An + quãng đường của người đi ô tô = 60 km + 60 km = 120 km Vậy, quãng đường từ A đến B là 120 km.