cho 1,12l SO2 (ĐKTC) loại qua 300ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M thu đc kết tủa. Biết hiệu suất phản ứng là 80% hãy tính khối lượng kết tủa
Cho 300ml dung dịch H2SO4, 5M và phản ứng với 400g dung dịch Ba(OH)2 8%.
a) Tính khối lượng kết tủa thu được
b) Tính khối lượng muối tạo thành
Đổi 300ml = 0,3 lít
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=5.0,3=1,5\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{\dfrac{8\%.400}{100\%}}{171}=\dfrac{32}{171}\left(mol\right)\)
a. PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4--->BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
Ta thấy: \(\dfrac{1,5}{1}>\dfrac{\dfrac{32}{171}}{1}\)
Vậy Ba(OH)2 dư, H2SO4 hết.
Theo PT: \(n_{BaSO_4}=n_{H_2SO_4}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{BaSO_4}=1,5.233=349,5\left(g\right)\)
b. Không có muối tạo thành
cho 5.6 lít khí CO2(đktc)vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. tính khối lượng kết tủa sau phản ứng
nCa(OH)2 =0,2.1=0,2(mol)
nOH(-) = 0,4(mol)
nCO2=5,6/22.4=0,25(mol)
ta có nCO2/nOH(-) =0,25/0,4=0,625
Có 2 phản ứng xảy ra
CO2 +2OH(-) ---->CO3(2-) +H2O(1)
CO2 +OH(-) ---->HCO3(-) (2)
gọi số mol của CO3(-) và HCO3(-) lần lượt là x và y
ta có x+y =0,25(3) và 2x +y =0,4(4)
=> x=0,15(mol) y=0,1(mol)
Ca(2+) +CO2(2-) --->CaCO3
mCaCO3=0,15.100=15(g)
Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ lượng CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750 gam kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Vậy giá trị của m là:
A. 940,0 gam
B. 949,2 gam
C. 950,5 gam
D. 1000,0 gam
Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu m1 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng X đến khi phản ứng kết thúc lại thu được m2 gam kết tủa.
a) Tính m1 và m2.
b) Khối lượng dd X thay đổi bao nhiêu gam so với dd Ba(OH)2 ban đầu?
c) Tính C% và CM của chất tan trong dd X, biết rằng dd X = 2 lít và DddCa(OH)2
= 1,02g/ml
giúp em với
Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu m1 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng X đến khi phản ứng kết thúc lại thu được m2 gam kết tủa.
a) Tính m1 và m2.
b) Khối lượng dd X thay đổi bao nhiêu gam so với dd Ba(OH)2 ban đầu?
c) Tính C% và CM của chất tan trong dd X, biết rằng dd X = 2 lít và DddCa(OH)2
= 1,02g/ml
giúp em với
nung nóng 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 ( tỷ lệ mol 1:1) với xúc tác V2O5 sau 1 thời gian thu được hỗn hợp khi y, dẫn y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 45,8g kết tủa. tính hiệu suất phản ứng, biết rằng các thể tích khí đều được đo ở đktc, phản ứng hóa học đã xảy ra như thế nào.
\(n_{hh}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Do SO2 và O2 tỉ lệ mol 1:1
=> \(n_{SO_2}=n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(2SO_2+O_2-^{t^o,V_2O_5}\rightarrow2SO_3\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,2}{1}\) => Sau phản ứng O2 dư, tính theo số mol của SO2
Theo PT: \(n_{SO_3}=n_{SO_2}=0,2\left(mol\right)\)
Hỗn hợp khí Y gồm SO3, O2
\(SO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\)
\(n_{BaSO_4}=n_{SO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{BaSO_{\text{4 }}\left(lt\right)}=0,2.233=46,6\left(g\right)\)
Thực tế chỉ thu được 45,8g kết tủa
\(\Rightarrow H=\dfrac{45,8}{46,6}=98,28\%\)
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO. Cho 29,2 gam X phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 150 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 4,48 lít NO2 (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). Cho V (lít) dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 và giá trị V là
A. 79,45% và 0,525 lít
B. 20,54% và 1,300 lít
C. 79,45% và 1,300 lít
D. 20,54% và 0,525 lít.
Cho m gam tinh bột lên men thành C 2 H 5 O H với hiệu suất 90%, hấp thụ hết lượng C O 2 sinh ra vào dung dịch C a ( O H ) 2 được 6 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 2 gam kết tủa nữa. Giá trị m là:
A. 7,2 gam.
B. 9 gam.
C. 8,1 gam.
D. 12 gam.
Lên men m gam glucozo với hiệu suất 90% lượng khí sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là:
A. 20,0 gam
B. 15,0 gam
C. 30,0 gam
D. 13,5 gam